Khi nào thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không? Thủ tục cấp lại được thực hiện ra sao?

Cho tôi hỏi: Khi nào thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không? Thủ tục cấp lại được thực hiện ra sao? - Câu hỏi của anh Bình (Long An)

Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không được cấp lại trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 52 Nghị định 05/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 6 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP như sau:

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
...
6. Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bị mất, hỏng được đề nghị cấp lại. Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét quyết định cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến người đề nghị. Trường hợp từ chối cấp lại, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản lý do từ chối.

Như vậy, theo quy định trên thì Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay được cấp lại trong các trường hợp sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bị mất;

- Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bị hư hỏng.

Khi nào thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không? Thủ tục cấp lại được thực hiện ra sao?

Khi nào thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không? Thủ tục cấp lại được thực hiện ra sao?

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không được thực hiện ra sao?

Căn cứ theo nội dung được quy định cụ thể tại tiểu mục 28 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không được thực hiện như sau:

(1) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:

Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.

- Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét quyết định cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại cho người đề nghị.

(2) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc

- Qua hệ thống bưu chính; hoặc

- Trên môi trường điện tử; hoặc

- Hình thức phù hợp khác.

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.

- Số lượng hồ sơ: 01 đơn.

(4) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.

- Cơ quan phối hợp: Không.

(7) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.

(8) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Phí cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại khoản 28.10 tiểu mục 28 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022. Phí cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không được xác định theo quy định tại Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

Theo đó, căn cứ quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC, phí cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không như sau:

- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 5.000.000đ/lần cấp.

- Đối với Cảng hàng không khác: 5.000.000đ/lần cấp.

- Đối với sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng: 5.000.000đ/lần cấp.

Doanh nghiệp cảng hàng không có những quyền và nghĩa vụ nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 05/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp cảng hàng không có những quyền và nghĩa vụ sau:

- Quản lý, tổ chức khai thác kết cấu hạ tầng, trang bị, thiết bị của cảng hàng không, sân bay thuộc quyền sở hữu hoặc được nhà nước giao, cho thuê quyền khai thác hoặc được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác theo quy định của pháp luật.

- Lập kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay theo quy hoạch cảng hàng không đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với nhu cầu phát triển, phù hợp với việc khai thác cảng hàng không, sân bay; tổ chức thực hiện đầu tư, xây dựng theo kế hoạch được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.

- Ký hợp đồng giao kết theo quy định với doanh nghiệp được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

- Xây dựng, bảo trì, duy trì hoạt động các công trình hệ thống hàng rào an ninh, hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung gồm đường giao thông nội cảng ngoài sân bay, công trình cấp điện, công trình cấp nước, công trình thoát nước, công trình bảo vệ môi trường, công trình thông tin liên lạc và các công trình thiết yếu của cảng hàng không, trừ các công trình thuộc phạm vi quản lý, khai thác của doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay.

- Đầu tư, trang bị công cụ, công nghệ, các phần mềm hỗ trợ, phục vụ cho việc kiểm soát, điều hành sân bay theo năng lực khai thác và giờ cất hạ cánh của tàu bay, sử dụng sân đỗ tàu bay, phối hợp hiệp đồng ra quyết định tại cảng hàng không, sân bay theo yêu cầu và kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Phối hợp với các cơ quan của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cảng hàng không, sân bay theo yêu cầu và kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều 64 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng hàng không

Đặng Phan Thị Hương Trà

Cảng hàng không
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cảng hàng không có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng hàng không Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không sân bay gồm những gì và được nộp tại đâu?
Pháp luật
Trước khi quy hoạch cảng hàng không phải làm những gì? Thời hạn quy hoạch cảng hàng không là bao lâu?
Pháp luật
Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm bố trí xử lý cho các tình huống khẩn nguy sân bay, chống dịch bệnh lây lan như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không phải đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy phép?
Pháp luật
Các dịch vụ hàng không nào được cung cấp tại cảng hàng không, sân bay? Những điều kiện cần bảo đảm khi hãng hàng không tự cung cấp dịch vụ?
Pháp luật
Khung giá cho thuê mặt bằng sân bay quốc tế tân sơn nhất 2024? Quy định về phân loại mặt bằng tại sân bay ra sao?
Pháp luật
Thế nào là cảng hàng không? Phân biệt cảng hàng không và sân bay? Danh sách các cảng hàng không ở Việt Nam?
Pháp luật
Ban Chỉ đạo triển khai dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành hoạt động theo nguyên tắc nào? Ban Chỉ đạo triển khai dự án có nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Triển khai gói thầu số 5.10 dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành? Thời gian thực hiện Gói thầu số 5.10 là bao lâu?
Pháp luật
Chỉ đạo mới nhất về dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành của Thủ tướng Chính phủ là như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào