Kiểm kê đất đai, thống kê đất đai là gì? Luật Đất đai mới nhất quy định về thống kê, kiểm kê đất đai thế nào?
Kiểm kê, thống kê đất đai là gì?
Theo khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và biến động đất đai giữa 02 lần kiểm kê.
Tại khoản 41 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và biến động đất đai giữa 02 lần thống kê.
Như vậy, Luật Đất đai 2024 đã giải thích rõ về khái niệm kiểm kê, thống kê đất đai.
Kiểm kê đất đai, thống kê đất đai là gì? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai được Luật Đất đai 2024 quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai 2024 thì thống kê, kiểm kê đất đaiphải được thực hiện đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
- Trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời, phản ánh đầy đủ hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất đai.
- Công khai, minh bạch, độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thống nhất về nghiệp vụ, phương pháp thống kê, kiểm kê đất đai và chế độ báo cáo.
- Bảo đảm chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương; hệ thống số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên trực tiếp.
- Cung cấp kịp thời số liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.
Phạm vi và đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai gồm những nội dung gì?
Theo Điều 57 Luật Đất đai 2024 phạm vi và đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai gồm những nội dung sau:
- Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước.
- Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai như sau:
+ Thống kê đất đai được thực hiện hằng năm, tính đến hết ngày 31/12 của năm thống kê, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;
+ Kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần, tính đến hết ngày 31/12 của năm có chữ số cuối là 4 hoặc 9.
- Kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 58 Luật Đất đai 2024 về chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai như sau:
- Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 bao gồm:
+ Diện tích.
+ Đối tượng sử dụng đất.
+ Đối tượng được giao quản lý đất.
- Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:
+ Chỉ tiêu thống kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê.
+ Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.
- Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm: xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:
+ Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước.
+ Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê.
+ Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp.
+ Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.
- Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:
+ Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai.
+ Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê.
+ Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
+ Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
+ Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.
Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025. Tuy nhiên, Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Luật đất đai có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quy trình, thủ tục cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng từ ngày 25/12/2024 thực hiện như thế nào?
- Mẫu Công văn báo cáo kết quả đại hội theo Nghị định 126 áp dụng từ ngày 26/11/2024 như thế nào?
- Mẫu đăng ký chi bộ 4 tốt, đảng bộ 4 tốt mới nhất? Tải về file word Mẫu đăng ký chi bộ 4 tốt, đảng bộ 4 tốt?
- Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất? Tải về mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất ở đâu?
- Tổng hợp mẫu Báo cáo kết quả thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở? Thực hiện dân chủ ở cơ sở là gì?