Lương làm thêm theo giờ của người lao động tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh tối thiểu là 20.000 đồng từ ngày 01/7/2022?
Lương làm thêm theo giờ tại Hà Nội từ 01/7/2022 tối thiểu là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP và Phụ lục ban hành kèm Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương làm thêm theo giờ tại Hà Nội như sau:
Các quận, huyện, thị xã tại Hà Nội đều thuộc vùng I, vùng II, do đó lương làm thêm theo giờ tại Hà Nội được tính như sau:
- Vùng I có mức lương làm thêm theo giờ tối thiểu là 22.500 đồng/giờ, bao gồm:
+ Các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Long Biên,Tây Hồ, Thanh Xuân.
+ Các huyện: Gia Lâm, Hoài Đức, Sóc Sơn, Mê Linh, Thanh Trì, Đông Anh, Thường Tín, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Chương Mỹ.
+ Thị xã Sơn Tây
- Vùng II có mức lương tối thiểu là 20.000 đồng/giờ tại các huyện: Phú Xuyên, Ba Vì, Đan Phượng, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Ứng Hòa.
Lương làm thêm theo giờ tối thiểu tại Tp. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP và Phụ lục ban hành kèm Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương làm thêm theo giờ tại TP. Hồ Chí Minh như sau:
Các quận, huyện, thị xã tại TP. Hồ Chí Minh đều thuộc vùng I, vùng II, do đó lương làm thêm theo giờ tại TP. Hồ Chí Minh được tính như sau:
- Vùng I có mức lương làm thêm theo giờ tối thiểu là 22.500 đồng/giờ, bao gồm:
+ Thành phố Thủ Đức;
+ Các quận: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Tân.
+ Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè.
- Vùng II (huyện Cần Giờ) có mức lương làm thêm theo giờ tối thiểu là 20.000 đồng/giờ.
Lương làm thêm theo giờ của người lao động tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh tối thiểu là 20.000 đồng từ ngày 01/7/2022?
Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu theo giờ được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 4. Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.”
Quy tắc áp dụng lương tối thiểu giờ theo địa bàn được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định nguyên tắc áp dụng địa bàn như sau:
Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
“Điều 3. Mức lương tối thiểu
…
3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”
Như vậy, kể từ ngày 01/7/2022 sẽ bắt đầu áp dụng mức lương tối thiểu giờ cho người làm thêm, bán thời gian tại các quán cà phê, quán ăn, quán karaoke theo giờ theo quy định mới tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Nghị định 38/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2022.
Diệp Khánh Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lương tối thiểu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đua xe trái phép gây chết người có thể bị phạt tù đối với những tội nào? Con cái đua xe gây chết người thì cha mẹ giao xe có bị truy cứu hình sự?
- Trình độ chuẩn với giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh trường đại học? Chế độ bồi dưỡng giờ giảng đối với giảng viên?
- Luật ngân sách nhà nước mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước mới nhất?
- Mua trả chậm là gì? Nghĩa vụ trả tiền trong hợp đồng mua trả chậm được quy định thế nào theo pháp luật hiện nay?
- Bài tuyên truyền Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân 18 11? Bài tuyên truyền kỷ niệm 94 năm Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024?