Mẫu báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế mới nhất hiện nay là mẫu nào? Câu hỏi của chị Mỹ đến từ Bình Định.

Mẫu báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế là Mẫu 01/BCTL-DK quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Dưới đây là hình ảnh Mẫu báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế:

Tải Mẫu báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế: Tại đây.

Mẫu báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế mới nhất hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn khai tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế là khi nào?

Căn cứ tại điểm s khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
...
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này hoặc người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật.
đ) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; trừ trường hợp người nộp thuế trong tháng phát sinh nhiều lần thì được khai theo tháng.
e) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
g) Thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.
h) Các loại thuế, khoản thu của cá nhân cho thuê tài sản, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định và kinh doanh không thường xuyên.
i) Lệ phí trước bạ (bao gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ).
k) Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật.
l) Tiền sử dụng đất.
m) Tiền thuê đất, thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời hạn thuê.
n) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) áp dụng theo phương pháp trực tiếp; thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài áp dụng theo phương pháp hỗn hợp khi bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài. Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.
o) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài.
p) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
Bên chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí có trách nhiệm kê khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí. Trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam, nhà thầu đứng tên trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng và kê khai, nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng đối với phần thu nhập phát sinh có liên quan đến hợp đồng dầu khí ở Việt Nam theo quy định.
q) Tiền hoa hồng dầu, khí; tiền thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí.
r) Khoản phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết dư của phần dầu để lại của hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1 chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết định số tiền kết dư của phần dầu để lại theo Nghị quyết từng kỳ họp Hội đồng Liên doanh nhưng không chậm hơn ngày 31 tháng 12 hàng năm.
s) Khai tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế chậm nhất là ngày 01 tháng 12 của kỳ tính thuế năm trước.
...

Như vậy theo quy định trên thời hạn tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế chậm nhất là ngày 01 tháng 12 của kỳ tính thuế năm trước.

Hồ sơ khai tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế gồm những tài liệu gì?

Căn cứ tại tiểu mục d Mục 14.1 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ khai tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế gồm có:

Báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế theo Mẫu 01/BCTL-DK quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sản lượng dầu khí

Phạm Thị Kim Linh

Sản lượng dầu khí
Khai thác dầu khí
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Sản lượng dầu khí có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sản lượng dầu khí Khai thác dầu khí
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công trình bảo vệ môi trường của dự án khai thác dầu khí trên biển có phải vận hành thử nghiệm hay không?
Pháp luật
Phiên làm việc của người lao động làm việc thường xuyên và không thường xuyên trên công trình dầu khí trên biển có gì khác nhau?
Pháp luật
Để đăng ký thành lập công ty cổ phần khai thác dầu thô thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Quan trắc môi trường đối với hoạt động khai thác dầu khí được thực hiện như thế nào theo pháp luật mới nhất?
Pháp luật
Việc khai thác dầu khí được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào? Được đốt và xả khí trong thời gian tối đa là bao lâu khi khai thác dầu khí?
Pháp luật
Tổ chức được trở thành bên dự thầu đối với dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Việc chào thầu cạnh tranh dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được tiến hành theo các bước nào?
Pháp luật
Lựa chọn nhà thầu cho dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí có áp dụng hình thức chào thầu cạnh tranh không?
Pháp luật
Khi lựa chọn nhà thầu cho dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí có áp dụng hình thức chỉ định thầu không? Hình thức này được áp dụng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cá nhân thì có được trở thành bên dự thầu đối với dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí không? Nếu có thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào