Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm năm 2022? Người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án?

"Hiện nay thì những người nào sẽ được quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm mà Tòa án đã tuyên? Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm được quy định như thế nào?" Câu hỏi của chị Thu Thảo đến từ Cà Mau.

Người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án?

Căn cứ vào Điều 331 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:

“Điều 331. Người có quyền kháng cáo
1. Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.
2. Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.
3. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại.
4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
5. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.
6. Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.”

Như vậy, những đối tượng được liệt kê theo quy định nêu trên sẽ có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án.

Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm năm 2022? Người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án?

Đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án gồm những nội dung gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 332 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:

“Điều 332. Thủ tục kháng cáo
2. Đơn kháng cáo có các nội dung chính:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
b) Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo;
c) Lý do và yêu cầu của người kháng cáo;
d) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.”

Theo đó thì đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án sẽ phải có những nội dung bắt buộc như quy định trên.

Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định hình sự sơ thẩm là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 333 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

“Điều 333. Thời hạn kháng cáo
1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.
3. Ngày kháng cáo được xác định như sau:
a) Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi;
b) Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn;
c) Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.”

Theo đó, đối với với bản án hình sự sơ thẩm thì thời hạn kháng cáo sẽ là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với quyết định sơ thẩm thì thời hạn kháng cáo sẽ là 7 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.

Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm hiện nay được quy định thế nào?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án. Tuy nhiên, pháp luật lại quy định những nội dung bắt buộc phải có đối với đơn kháng cáo.

Do đó, người có quyền kháng cáo khi thực hiện kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án thì người có quyền kháng cáo sẽ soạn thảo đơn kháng cáo theo những nội dung mà pháp luật quy định phải có.

Tải mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sợ thẩm mới nhất hiện nay: Tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kháng cáo

Lê Nhựt Hào

Kháng cáo
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kháng cáo có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kháng cáo
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người kháng cáo chết thì Tòa án có tiếp tục giải quyết vụ việc dân sự theo đơn yêu cầu hay không?
Pháp luật
Người đại diện theo ủy quyền của đương sự có quyền kháng cáo thay đương sự hay không? Đơn kháng cáo trong trường hợp ủy quyền cho người khác kháng cáo được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm năm 2022? Người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án?
Pháp luật
Chồng đang bị tạm giam vợ có thể thay thế chồng kháng cáo hay không? Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng là gì?
Pháp luật
Thủ tục phúc thẩm rút gọn đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Người kháng cáo được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tòa án có đình chỉ xét xử yêu cầu kháng cáo của người đó không?
Pháp luật
Có được kháng cáo nếu không đồng ý với kết luận của bản án sơ thẩm về tranh chấp tài sản thừa kế không? 
Pháp luật
Trong vụ án dân sự, người kháng cáo chậm nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm thì được coi là từ bỏ việc kháng cáo đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát việc xét kháng cáo quá hạn được lập gồm những tài liệu gì? Khi lập hồ sơ kiểm sát cần tuân theo những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Trong tố tụng hành chính, thời hạn kháng cáo bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là bao nhiêu ngày?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào