Mẫu Giấy công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào?

Mẫu Giấy công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn điền giấy công nhận như thế nào? Câu hỏi từ Anh B.K - Hà Nội.

Mẫu Giấy công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào?

Ngày 2/5/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 2/11/2024.

Mẫu Giấy công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam mới nhất là mẫu Giấy công nhận quy định tại Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT thay thế mẫu Giấy công nhận quy định tại Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT từ ngày 2/11/2024.

>> Tải mẫu Giấy công nhận mới nhất áp dụng từ ngày 2/11/2024: Tải

>> Tải mẫu Giấy công nhận áp dụng đến hết ngày 1/11/2024: Tải

Mẫu Giấy công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào?

Mẫu Giấy công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn điền mẫu Giấy công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam mới nhất ra sao?

Cách điền mẫu Giấy công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam mới nhất được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT như sau:

HƯỚNG DẪN ĐIỀN NỘI DUNG TRÊN GIẤY CÔNG NHẬN MỚI NHẤT

(1) Ghi tên cơ quan quản lý trực tiếp của cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng.

(2) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng.

(3) Ghi họ tên người đề nghị công nhận văn bằng/chứng nhận.

(4) Ghi tên cơ sở giáo dục nước ngoài cấp văn bằng/chứng nhận và tên nước nơi cơ sở giáo dục đó đặt trụ sở chính.

(5) Ghi năm văn bằng/chứng nhận được cấp.

(6) Ghi họ tên người được cấp văn bằng/chứng nhận nếu có minh chứng xác thực trực tiếp từ cơ sở giáo dục cấp văn bằng/chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền xác thực văn bằng/chứng nhận.

(7) Ghi tên cơ sở giáo dục thực hiện đào tạo và tên nước nơi cơ sở giáo dục đó đặt trụ sở chính (nếu có).

(8) Ghi tên văn bằng/chứng nhận theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.

(9) Ghi số năm đào tạo hoặc số tín chỉ (không áp dụng đối với bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông).

(10) Ghi hình thức đào tạo nếu đủ minh chứng xác định (không áp dụng đối với bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông).

(11) Ghi các thông tin sau: cấp học, trình độ đào tạo tương đương theo hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam hoặc Khung trình độ quốc gia Việt Nam hoặc theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính; trình độ đào tạo kế tiếp mà người có văn bằng/chứng nhận được tiếp cận (nếu xác định được); lĩnh vực đào tạo (nếu xác định được) và các nhận xét khác (nếu có).

(12) Ghi địa chỉ cổng thông tin điện tử truy cập để kiểm tra tính xác thực của giấy công nhận.

(13) Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng đóng trụ sở.

(14) Ghi chức danh của người có thẩm quyền công nhận văn bằng.

(15) Ghi số vào sổ cấp giấy công nhận theo quy định của cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng.

Hủy bỏ kết quả công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam khi nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Hủy bỏ kết quả công nhận văn bằng
1. Trường hợp xác minh được văn bằng không hợp pháp hoặc hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng không trung thực, kết quả công nhận văn bằng bị hủy bỏ.
2. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng ra quyết định hủy bỏ kết quả công nhận văn bằng và thu hồi giấy công nhận trong đó nêu rõ lý do hủy bỏ, thu hồi.
...

Vậy, sẽ hủy bỏ kết quả công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam trong trường hợp xác minh được văn bằng không hợp pháp hoặc hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng không trung thực.

Điều kiện công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam ra sao?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT, điều kiện công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam như sau:

- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

+ Chương trình giáo dục được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;

+ Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.

- Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính (bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào tạo hoặc phê duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo theo giấy phép đồng thời đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT.

- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT và một trong hai điều kiện sau:

+ Chương trình đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học tập tại Việt Nam;

+ Chương trình đào tạo được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học lưu trú và học tập tại nước đó.

- Việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.

Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy công nhận văn bằng

Phan Thị Phương Hồng

Giấy công nhận văn bằng
Cơ sở giáo dục
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy công nhận văn bằng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy công nhận văn bằng Cơ sở giáo dục
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo là gì? Tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo theo lộ trình như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở giáo dục là gì? Việc tổ chức dạy ngoại ngữ trong cơ sở giáo dục phải bảo đảm điều gì theo quy định?
Pháp luật
Ngôn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục là ngôn ngữ nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong cơ sở giáo dục?
Pháp luật
08 công việc mà cán bộ quản lý được tham gia ý kiến để thực hiện dân chủ trong cơ sở giáo dục là gì? Người học có được tham gia ý kiến không?
Pháp luật
Chuyên viên cao cấp về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục là chức danh gì? Cần có kinh nghiệm làm việc ra sao?
Pháp luật
Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục? Hiệu trưởng là vị trí nào trong các vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục?
Pháp luật
Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân như thế nào?
Pháp luật
Các cơ sở giáo dục phải công khai các thông tin chung gì theo quy định tại Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Công khai thông tin các khoản thu chi tài chính nào của các cơ sở giáo dục theo quy định tại Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Công khai thông tin của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bằng cách thức nào từ 19/7/2024?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào