Mẫu Quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án dân sự mới nhất được quy định ra sao?

Cho hỏi: Mẫu Quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án dân sự mới nhất được quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Q.L (Vũng Tàu).

Mẫu Quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án dân sự mới nhất được quy định ra sao?

Căn cứ Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

Mẫu Quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án mới nhất là Mẫu số A31-THADS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP.

Mẫu Quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án theo Thông tư 04/2023/TT-BTP được áp dụng từ ngày 01/10/2023.

> Tải Mẫu Quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án Tại đây.

Mẫu Quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án mới nhất của Bộ Tư pháp ra sao?

Mẫu Quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án dân sự mới nhất được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Khi nào Chấp hành viên ra quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án dân sự?

Căn cứ quy định tại Điều 82 Luật Thi hành án dân sự 2008 như sau:

Thu giữ giấy tờ có giá
1. Trường hợp phát hiện người phải thi hành án hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân đang giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án thì Chấp hành viên ra quyết định thu giữ giấy tờ đó để thi hành án.
2. Người phải thi hành án hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án phải chuyển giao giấy tờ đó cho cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người phải thi hành án hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân giữ giấy tờ có giá không giao giấy tờ cho cơ quan thi hành án dân sự thì Chấp hành viên yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chuyển giao giá trị của giấy tờ đó để thi hành án.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Chấp hành viên ra quyết định thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án khi phát hiện người phải thi hành án hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân đang giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án.

Người phải thi hành án hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án phải chuyển giao giấy tờ đó cho cơ quan thi hành án dân sự.

Hiện nay có mấy biện pháp cưỡng chế thi hành án dân sự? Kế hoạch cưỡng chế thi hành án ra sao?

Căn cứ Điều 71 Luật Thi hành án dân sự 2008, các biện pháp cưỡng chế thi hành án dân sự bao gồm:

- Khấu trừ tiền trong tài khoản; thu hồi, xử lý tiền, giấy tờ có giá của người phải thi hành án.

- Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án.

- Kê biên, xử lý tài sản của người phải thi hành án, kể cả tài sản đang do người thứ ba giữ.

- Khai thác tài sản của người phải thi hành án.

- Buộc chuyển giao vật, chuyển giao quyền tài sản, giấy tờ.

- Buộc người phải thi hành án thực hiện hoặc không được thực hiện công việc nhất định.

Theo đó, kế hoạch cưỡng chế thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 72 Luật Thi hành án 2008 được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 như sau;

Kế hoạch cưỡng chế thi hành án
1. Chấp hành viên lập kế hoạch cưỡng chế thi hành án trong trường hợp cần huy động lực lượng.
2. Kế hoạch cưỡng chế thi hành án có các nội dung chính sau đây:
a) Tên người bị áp dụng biện pháp cưỡng chế;
b) Biện pháp cưỡng chế cần áp dụng;
c) Thời gian, địa điểm cưỡng chế;
d) Phương án tiến hành cưỡng chế;
đ) Yêu cầu về lực lượng tham gia bảo vệ cưỡng chế;
e) Dự trù chi phí cưỡng chế.
3. Kế hoạch cưỡng chế phải được gửi ngay cho Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan Công an cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cưỡng chế thi hành án. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch, yêu cầu của Chấp hành viên.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kế hoạch cưỡng chế của cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp, cơ quan Công an có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và lập phương án bảo vệ cưỡng chế.
Cơ quan Công an có trách nhiệm bố trí lực lượng, phương tiện cần thiết để giữ gìn trật tự, bảo vệ hiện trường, kịp thời ngăn chặn, xử lý hành vi tẩu tán tài sản, cản trở, chống đối việc thi hành án, tạm giữ người chống đối, khởi tố vụ án hình sự khi có dấu hiệu phạm tội.

Như vậy, trong trường hợp cần huy động lực lượng, Chấp hành viên lập kế hoạch cưỡng chế thi hành án theo nội dung quy định nêu trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cưỡng chế thi hành án dân sự

Đặng Phan Thị Hương Trà

Cưỡng chế thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cưỡng chế thi hành án dân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cưỡng chế thi hành án dân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người có nghĩa vụ phải thi hành án dân sự nhưng không chấp hành thì xử lý như thế nào? Không được tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất trong thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP?
Pháp luật
Mẫu Quyết định giao tài sản cho người được thi hành án trong thi hành án dân sự mới nhất tại Thông tư 04/2023/TT-BTP?
Pháp luật
Mẫu Quyết định giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá mới nhất tại Thông tư 04/2023/TT-BTP?
Pháp luật
Mẫu Quyết định cưỡng chế buộc nhận người lao động trở lại làm việc mới nhất theo Thông tư 04/2023/TT-BTP?
Pháp luật
Mẫu Quyết định cưỡng chế giao trả giấy tờ trong thi hành án dân sự mới nhất tại Thông tư 04/2023/TT-BTP?
Pháp luật
Mẫu Quyết định chấm dứt cưỡng chế khai thác tài sản trong thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04/2023/TT-BTP?
Pháp luật
Mẫu Quyết định giải tỏa cưỡng chế khai thác tài sản và trả lại tài sản cho người phải thi hành án dân sự mới nhất ra sao?
Pháp luật
Mẫu Quyết định cưỡng chế khai thác tài sản mới nhất trong thi hành án dân sự được quy định ra sao?
Pháp luật
Mẫu Quyết định cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án dân sự mới nhất được quy định thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào