Mẫu Tờ khai cấp đổi thẻ thường trú mới nhất 2023? Hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ thường trú gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Mẫu Tờ khai cấp đổi thẻ thường trú mới nhất 2023? Hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ thường trú gồm những gì? - Câu hỏi của anh Phong (Hải Phòng).

Mẫu Tờ khai cấp đổi thẻ thường trú mới nhất 2023?

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ

Theo đó, Mẫu Tờ khai cấp đổi thẻ thường trú mới nhất hiện nay là Mẫu NA13 được ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA.

Mẫu Tờ khai cấp đổi thẻ thường trú theo Thông tư 22/2023/TT-BCA được áp dụng từ ngày 15/8/2023.

> Tải Mẫu Tờ khai cấp đổi thẻ thường trú mới nhất đây

Mẫu Tờ khai cấp đổi thẻ thường trú mới nhất 2023? Hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ thường trú gồm những gì?

Mẫu Tờ khai cấp đổi thẻ thường trú mới nhất 2023? Hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ thường trú gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ thường trú gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú
1. Thẻ thường trú do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú;
b) Thẻ thường trú;
c) Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ thường trú bao gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú;

- Thẻ thường trú;

- Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.

Người nước ngoài tạm trú tại nơi khác với nơi ghi trong thẻ thường trú thì có phải khai báo tạm trú không?

Căn cứ quy định tại Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sửa đổi Luật xuất nhập cảnh 2023 như sau:

Khai báo tạm trú
1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Cơ sở lưu trú có trách nhiệm yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam để thực hiện khai báo tạm trú trước khi đồng ý cho người nước ngoài tạm trú. Trường hợp đồn, trạm Biên phòng tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì đồn, trạm Biên phòng có trách nhiệm thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi người nước ngoài tạm trú.
2. Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú.
Trường hợp khai báo qua phiếu khai báo tạm trú, người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào phiếu khai báo tạm trú và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
3. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú hoặc khi có sự thay đổi thông tin trong hộ chiếu phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú.

Thông tư 22/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ thường trú

Đặng Phan Thị Hương Trà

Thẻ thường trú
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thẻ thường trú có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ thường trú
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nước ngoài có thẻ thường trú còn giá trị hiệu lực nhưng chưa hoàn thành việc nộp thuế thì có bị tạm hoãn xuất cảnh hay không?
Pháp luật
Thẻ thường trú của người nước ngoài thay đổi nội dung ghi trong thẻ thì cần làm thủ tục xin cấp đổi hay cấp lại thẻ khác?
Pháp luật
Xin cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại cơ quan nào? Thời điểm đề nghị cấp đổi?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam mới nhất?
Pháp luật
Thẻ thường trú được cấp lại trong trường hợp nào? Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú dùng cho người nước ngoài mới nhất?
Pháp luật
Thủ tục và trình tự xét cấp thẻ thường trú dài hạn tại Việt Nam cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài là nhà khoa học làm việc tại Việt Nam có được xin cấp thẻ thường trú tại Việt Nam không? Điều kiện để cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Pháp luật
Người nước ngoài là nhà khoa học muốn xin cấp thẻ thường trú tại Việt Nam có được không? Nếu có thì điều kiện và thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài có vợ là người Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai cấp lại thẻ thường trú theo Thông tư 22 mới? Tải Mẫu tờ khai cấp lại thẻ thường trú ở đâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào