Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới năm 2023 là mẫu nào và cách ghi như thế nào?

Xin cho hỏi, mẫu giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới năm 2023 là mẫu nào và cách ghi như thế nào? anh Đặng Luân - Lạng Sơn

Mẫu giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới năm 2023 là mẫu nào và cách ghi như thế nào?

Căn cứ mục 2 phần B Phụ lục đính kèm Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới Tải về Phụ lục

mẫu giấy đkkh

Tải về Mẫu giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài

*Theo đó, Hướng dẫn cách ghi mẫu giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

Tờ khai được điền như sau:

- Mục (1), (2), dán ảnh hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.

- Mục (3), các bạn ghi rõ cơ quan đăng ký kết hôn. Thông thường cơ quan đó là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú. Ví dụ: UBND huyện X, tỉnh Y.

- Mục (họ, chữ đệm, tên), ghi rõ họ tên của người đăng ký kết hôn. Người Việt ghi theo thông tin trong chứng minh thư; người nước ngoài ghi theo hộ chiếu.

- Mục (ngày, tháng, năm sinh), ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.

- Mục (dân tộc), ghi rõ dân tộc của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Người nước ngoài không xác định dân tộc thì bỏ trống hoặc ghi không có.

- Mục (quốc tịch), ghi rõ quốc tịch của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.

- Mục (nơi cư trú), ghi rõ nơi cư trú của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Trường hợp không xác định được nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú. Nếu không xác định được nơi tạm trú thì ghi nơi đang sinh sống.

- Mục (giấy tờ tùy thân), ghi rõ giấy tờ tùy thân của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Người Việt ghi số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp và nơi cấp chứng minh thư. Ngoài ra, Giấy chứng nhận kết hôn có thể sẽ sử dụng tại nước ngoài, do đó người Việt nên ghi mục này theo số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu. Người nước ngoài ghi số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu.

- Mục (kết hôn lần thứ mấy), ghi rõ lần kết hôn của nam, nữ đăng ký kết hôn. Nếu là lần đầu kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ nhất, lần thứ hai kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ hai.

- Mục…, ngày …tháng …năm…, ghi địa danh cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú và ghi rõ ngày, tháng, năm nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

kết hôn với người nước ngoài

Mẫu giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới năm 2023 là mẫu nào và cách ghi như thế nào? (Hình internet)

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Căn cứ tiểu mục 2 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới (Tải về Phụ lục) quy định thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài gồm:

- Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

+ Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).\

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (Ghi đầy đủ thông tin của hai bên nam, nữ)

- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn trên Cổng dịch vụ công(nếu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);

- Nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

+ Giấy xác nhận xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài xác nhận hiện người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Lưu ý: Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

+ Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

+ Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Cách thức thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào?

Theo đó, người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.---.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

Lưu ý, đối với cổng dịch công cấp tỉnh thì phần "---" là tên của tỉnh. Ví dụ như https://dichvucong.hanoi.gov.vn

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký kết hôn

Châu Thị Nhựt Nam

Đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký kết hôn có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký kết hôn Đăng ký kết hôn với người nước ngoài
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký kết hôn 2024 ở đâu, cần những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn 2024 là bao lâu?
Pháp luật
Mượn giấy tờ của người khác để đăng ký kết hôn sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định hiện nay? Người cho mượn có bị xử phạt gì không?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hay Ủy ban nhân dân cấp huyện? Có thể đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân nơi tạm trú hay không?
Pháp luật
Những giấy tờ cần phải nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2023?
Pháp luật
Cung cấp thông tin gian dối về tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Thời hạn nhận và trả kết quả hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định mới nhất hiện nay là bao lâu? Có được giải quyết ngay trong ngày luôn không?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2023, người dân đăng ký kết hôn không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Pháp luật
Công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì có phải về Việt Nam đăng ký kết hôn lại không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn online theo quy định mới? Đăng ký kết hôn online phải chuẩn bị giấy tờ gì?
Pháp luật
Có được đăng ký kết hôn khi đang ở tù hay không? Điều kiện để kết hôn đối với người đang ở tù là gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào