Mẫu Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm từ ngày 15/8/2024 như thế nào?
- Mẫu Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm từ ngày 15/8/2024 như thế nào?
- Kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm ký số chuyên dùng công vụ, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng yêu cầu ra sao?
- Những trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như thế nào?
Mẫu Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm từ ngày 15/8/2024 như thế nào?
Căn cứ Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ ban hành mẫu Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm như sau:
- Mẫu số 03: Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
Theo đó, mẫu 03 Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm như sau:
>> Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm (Mẫu số 03): Tải về
Mẫu Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm từ ngày 15/8/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm ký số chuyên dùng công vụ, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng yêu cầu ra sao?
Căn cứ tại Điều 33 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm ký số chuyên dùng công vụ, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm:
Phần mềm ký số chuyên dùng công vụ, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ là chương trình phần mềm độc lập hoặc thành phần (Module) phần mềm có chức năng ký số, kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số chuyên dùng công vụ đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chữ ký số theo quy định của pháp luật.
(2) Phần mềm ký số có các chức năng tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ đáp ứng quy trình quy định tại Điều 29 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
(3) Phần mềm kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ có các chức năng kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ đáp ứng quy trình được quy định tại Điều 30 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
(4) Có chức năng thông báo (bằng chữ hoặc bằng ký hiệu) cho chủ thể ký số, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ biết việc ký số thành công hay không thành công.
Những trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như thế nào?
Căn cứ tại Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp thu hồi chứng thư kỹ thuật số chuyên dùng công vụ bao gồm:
Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
3. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.
4. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.
Như vậy, các trường hợp thu hồi chứng thư kỹ thuật số chuyên dùng công vụ cụ thể như sau:
- Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
+ Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
+ Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
+ Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.
- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
+ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.
Nguyễn Đỗ Bảo Trung
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội?
- Ngày 9 tháng 11 có phải là Ngày Pháp luật nước Việt Nam không? Ngày Pháp luật tổ chức nhằm tôn vinh những gì?
- Ngày Truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là ngày bao nhiêu tháng 11? Có tổ chức lễ kỷ niệm Ngày Truyền thống MTTQ Việt Nam không?
- Khuyết tật trí tuệ là gì? Có bao nhiêu mức độ khuyết tật trí tuệ? Việc xác định mức độ khuyết tật như thế nào?
- Mẫu báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê từ ngày 1/1/2025 áp dụng đối với tài sản phục vụ công tác quản lý ra sao?