Mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất đúng không? Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được thực hiện như thế nào?

Mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất đúng không? Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được thực hiện như thế nào? Câu hỏi của bạn A.N ở Huế.

Mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất đúng không?

Tại Điều 46 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tạo bởi hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh, cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi thành lập.
2. Mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho tổ chức khác.
3. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Theo như quy định trên thì mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tạo bởi hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh, cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi thành lập.

Theo đó, mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho tổ chức khác.

Mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất đúng không? Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được thực hiện như thế nào?

Mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất đúng không? Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được thực hiện như thế nào?

Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong thời gian bao lâu?

Tại Điều 47 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi thay đổi một trong các thông tin quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 45 của Luật này hoặc khi thay đổi vốn điều lệ từ 5% vốn điều lệ hoặc từ 01 tỷ đồng trở lên hoặc khi tổ chức lại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Việc thay đổi được thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực, người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Chính phủ quy định hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Như vậy, trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 48 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi một trong các nội dung sau đây:
a) Đăng ký về ngành, nghề kinh doanh;
b) Thông tin đăng ký thuế;
c) Thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài.
2. Việc thông báo được thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi hồ sơ thông báo thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực, người đề nghị thay đổi nội dung đăng ký gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chính phủ quy định hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Theo đó, thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp sau:

- Đăng ký về ngành, nghề kinh doanh;

- Thông tin đăng ký thuế;

- Thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài.

Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

Võ Thị Mai Khanh

Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là gì? Thủ tục đăng ký thành lập và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã phải bao gồm bản sao các giấy tờ nào? Có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã bằng cách nào?
Pháp luật
Hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong trường hợp nào?
Pháp luật
Lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã có thể nộp theo những phương thức nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thay đổi vốn điều lệ bao nhiêu thì làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã? Vốn điều lệ của hợp tác xã do ai góp vốn?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập là giả mạo ở cấp huyện?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là mẫu nào? Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có phải là giấy phép kinh doanh của hợp tác xã?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có phải là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hợp tác xã không?
Pháp luật
Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi phát hiện hồ sơ đăng ký thành lập là giả mạo? Hướng dẫn ghi mẫu?
Pháp luật
Không tổ chức Đại hội thành viên thường niên có bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào