Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương 2024 là bao nhiêu? Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ chuẩn bị hồ sơ khen thưởng ra sao?

Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương 2024 là bao nhiêu? Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ chuẩn bị hồ sơ khen thưởng ra sao? Chị T ở Hà Nội.

Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Nghị định 98/2023/NĐ-CP thì mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương 2024 đối với từng đối tượng như sau:

Mức tiền thưởng đối với cá nhân

- Cá nhân được tặng hoặc truy tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được tặng Bằng, khung và được thưởng 3,5 lần mức lương cơ sở;

- Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng Bằng, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;

- Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội được tặng Bằng, khung, Kỷ niệm chương, Hộp đựng Kỷ niệm chương và kèm theo mức tiền thưởng không quá 0,8 lần mức lương cơ sở;

- Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương được tặng Bằng, khung, Kỷ niệm chương, Hộp đựng Kỷ niệm chương và kèm theo mức tiền thưởng không quá 0,6 lần mức lương cơ sở;

- Cá nhân được tặng Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia được tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;

- Cá nhân được tặng Giấy khen quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 75 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 được tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở;

- Cá nhân được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 0,15 lần mức lương cơ sở.

Mức tiền thưởng đối với tập thể

- Tập thể được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng Bằng, khung và được thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân theo quy định trên;

- Tập thể được tặng Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia được tặng Bằng, khung và được thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân theo quy định trên;

- Tập thể được tặng Giấy khen các cấp được tặng Bằng, khung và kèm theo tiền thưởng gấp hai lần tiền thưởng đối với cá nhân theo quy định trên.

Mức tiền thưởng đối với hộ gia đình

Hộ gia đình được tặng các hình thức khen thưởng được nhận Bằng, khung và mức tiền thưởng bằng 1,5 lần mức tiền thưởng tương ứng với các hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân.

Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương 2024 là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ chuẩn bị hồ sơ khen thưởng ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Nghị định 98/2023/NĐ-CP thì hồ sơ xét tặng hoặc truy tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ như sau:

(1) Hồ sơ đề nghị xét tặng hoặc truy tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ có 01 bộ (bản chính) gồm:

- Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh;

- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;

- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh;

- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do lập được thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc được giải thưởng ở khu vực, có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo thì phải có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về thành tích đề nghị khen thưởng;

- Các văn bản liên quan theo quy định tại Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP (nếu có).

(2) Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tập thể người nước ngoài và cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài có 01 bộ (bản chính) gồm: Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh; báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân, tập thể do cơ quan trình khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).

(3) Hồ sơ Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ gồm: Tờ trình của Bộ Nội vụ kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng và các tệp tin điện tử của hồ sơ khen thưởng (trừ hồ sơ khen thưởng có nội dung bí mật nhà nước).

Có những hình thức khen thưởng nào hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 hiện nay có những hình thức khen thưởng sau:

(1) Huân chương.

(2) Huy chương.

(3) Danh hiệu vinh dự nhà nước.

(4) “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”.

(5) Kỷ niệm chương.

(6) Bằng khen.

(7) Giấy khen.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi đua khen thưởng

Phạm Phương Khánh

Thi đua khen thưởng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thi đua khen thưởng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào