Nghị định 45/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dầu khí 2022 như thế nào? Tiêu chí lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí là gì?

Tôi muốn hỏi nghị định 45/2023/NĐ-CP hướng dẫn quy định chi tiết một số điều Luật Dầu khí 2022 như thế nào? - câu hỏi của chị Hòa (Biên Hòa).

Nghị định 45/2023/NĐ-CP hướng dẫn quy định chi tiết một số điều Luật Dầu khí 2022 như thế nào?

Ngày 01/7/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí.

Theo đó căn cứ vào Điều 1 Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí về điều tra cơ bản về dầu khí; danh mục lô dầu khí; lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng, dầu khí; hợp đồng dầu khí; an toàn trong hoạt động, dầu khí; hồ sơ, trình tự, thủ tục triển khai hoạt động dầu khí, dự án dầu khí; ưu đãi trong hoạt độngdâu khí; khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí; quyết toán chi phí hoạt động đầu khí, trong phạm vi đất liền, hải đảo và vùng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí tại Việt Nam.

Đồng thời căn cứ theo Điều 63 Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1.Nghị định này có hiệu lực thi hành kế từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thay thế Nghị định số 95/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Dầu khí và Nghị định số 33/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ ban hành hợp đồng mẫu hợp đồng chia sản phẩm đầu khí.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung tương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Theo như quy định trên, Nghị định 45/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kế từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thay thế Nghị định 95/2015/NĐ-CP

Đồng thời phạm vi điều chỉnh của Nghị định 45/2023/NĐ-CP bao gồm:

- Điều tra cơ bản về dầu khí;

- Danh mục lô dầu khí;

- Lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng, dầu khí;

- Hợp đồng dầu khí;

- An toàn trong hoạt động, dầu khí;

- Hồ sơ, trình tự, thủ tục triển khai hoạt động dầu khí, dự án dầu khí;

- Ưu đãi trong hoạt độngdâu khí;

- Khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí;

- Quyết toán chi phí hoạt động đầu khí, trong phạm vi đất liền, hải đảo và vùng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đối tượng áp dụng: cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí tại Việt Nam.

Nghị định 45/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dầu khí 2022 như thế nào? Tiêu chí lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí là gì?

Nghị định 45/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dầu khí 2022 như thế nào? Tiêu chí lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chí lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất
1. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a) Tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu bao gồm: năng lực kỹ thuật, tài chính, khả năng thu xếp vốn để triển khai hoạt động dầu khí; kinh nghiệm thực hiện các hoạt động dầu khí, hợp đồng dầu khí (trường hợp liên danh, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh); các hợp đồng, thỏa thuận liên quan đã và đang thực hiện (nếu có);
b) Tiêu chí về điều kiện kỹ thuật phù hợp với từng lô dầu khí bao gồm: cam kết công việc tối thiểu (thu nổ mới, tái xử lý tài liệu địa chấn, số lượng giếng khoan); cam kết công việc phát triển mỏ, khai thác; phương án triển khai và công nghệ tối ưu cho hoạt động dầu khí, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, giảm thiểu phát thải khí carbon dioxide;
c) Tiêu chí về điều kiện kinh tế phù hợp với từng lô dầu khí bao gồm: các mức thuế phù hợp với pháp luật về thuế, phụ thu khi giá dầu tăng cao; tỷ lệ chia dầu lãi, khí lãi cho nước chủ nhà; tỷ lệ quyền lợi tham gia của nước chủ nhà (thông qua Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) khi có phát hiện thương mại đầu tiên trong diện tích hợp đồng dầu khí (nếu áp dụng); tỷ lệ quyền lợi tham gia của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được chỉ định tham gia với tư cách là nhà thầu; tỷ lệ thu hồi chi phí; cam kết tài chính tương ứng với các cam kết công việc tối thiểu; cam kết về các nghĩa vụ tài chính khác (các loại hoa hồng, chi phí đào tạo, đóng góp quỹ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ dầu khí).

Theo như quy định trên, lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí theo các tiêu chí:

- Tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu

- Tiêu chí về điều kiện kỹ thuật phù hợp với từng lô dầu khí

- Tiêu chí về điều kiện kinh tế phù hợp với từng lô dầu khí

Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu ký kết hợp đồng dầu khí như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất
...
2. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất bao gồm:
a) Đối với tiêu chí năng lực, kinh nghiệm: đánh giá theo tiêu chí đạt và không đạt;
b) Đối với tiêu chí về điều kiện kỹ thuật phù hợp với từng lô dầu khí: đáp ứng yêu cầu về cam kết công việc tối thiểu và đánh giá theo chấm điểm với thang điểm 100;
c) Đối với tiêu chí về điều kiện kinh tế phù hợp với từng lô dầu khí: đánh giá theo chấm điểm với thang điểm 100;
d) Tổng hợp kết quả: tổng điểm sẽ được tính như sau: Tổng điểm = Tổng điểm tiêu chí về điều kiện kỹ thuật nhân (x) với trọng số tiêu chí về điều kiện kỹ thuật cộng (+) Tổng điểm tiêu chí về điều kiện kinh tế nhân (x) với trọng số tiêu chí về điều kiện kinh tế. Trong đó trọng số tiêu chí về điều kiện kỹ thuật tối thiểu là 0,3 tùy thuộc vào đặc thù của từng lô dầu khí; trọng số tiêu chí về điều kiện kỹ thuật cộng (+) trọng số tiêu chí về điều kiện kinh tế = 1;
đ) Bên dự thầu được lựa chọn thắng thầu khi đồng thời đạt được các kết quả sau: năng lực, kinh nghiệm “đạt”; đáp ứng yêu cầu về cam kết công việc tối thiểu và tổng điểm tiêu chí về điều kiện kỹ thuật đạt mức tối thiểu theo quy định tại hồ sơ mời thầu; tổng điểm tiêu chí về điều kiện kinh tế đạt mức tối thiểu theo quy định tại hồ sơ mời thầu; tổng điểm theo mục d khoản 2 Điều này cao nhất.

Theo đó, việc đánh giá hồ sơ dự thầu ký kết hợp đồng dầu khí thực hiện theo phương pháp theo quy định trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng dầu khí

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Hợp đồng dầu khí
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng dầu khí có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dầu khí
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng dầu khí có phải là tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài hay không?
Pháp luật
Lô dầu khí trong danh mục các lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư có thời hạn hợp đồng bao lâu?
Pháp luật
Thu hồi chi phí trong hoạt động dầu khí là gì? Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí có được đề xuất thu hồi chi phí không?
Pháp luật
Dịch vụ dầu khí là gì? Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có bao gồm nội dung về nguyên tắc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí không?
Pháp luật
Lô dầu khí phi truyền thống có được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt trong hoạt động dầu khí không?
Pháp luật
Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí là bao nhiêu? Khi nào hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực?
Pháp luật
Hợp đồng dầu khí có thời hạn tối đa là bao nhiêu năm? Mức thu hồi chi phí của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí được xác định như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng dầu khí có được sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng nước ngoài (không phải là tiếng Anh) không?
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền khi tiếp nhận lại văn phòng điều hành do thay đổi người điều hành trong hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Thủ tục thành lập, chấm dứt, thay đổi văn phòng điều hành của người điều hành nước ngoài trong hợp đồng dầu khí ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào