Nghị định 68/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2022 - 2027?

Cho hỏi: Có phải đã có Nghị định 68/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2022 - 2027? - Câu hỏi của chị H.L.T (Hải Phòng)

Đã có Nghị định 68/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2022 - 2027?

Ngày 07/9/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2022/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Hiệp định CPTPP) giai đoạn 2022 -2027.

> Tải Nghị định 68/2023/NĐ-CP Tại đây.

Theo đó, Nghị định 68/2023/NĐ-CP đã sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 115/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 về thuế xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CPTPP.

Nghị định 68/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2022 - 2027?

Nghị định 68/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2022 - 2027? (Hình từ Internet)

Bổ sung thêm 03 nước áp dụng thuế xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CPTPP?

Căn cứ Nghị định 68/2023/NĐ-CP, Nghị định đã bổ sung thêm 03 nước áp dụng thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022- 2027.

Bao gồm: Malaysia, Chile và Brunei.

Cụ thể việc áp dụng mức thuế xuất nhập khẩu cho 03 nước như sau:

(1) Thuế xuất khẩu ưu đãi tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 115/2022/NĐ-CP

> Tải Phụ lục I tại đây

- Thuế suất áp dụng cho Malaysia :

+ Từ ngày 29/11/2022 đến hết ngày 31/12/2022 tại cột có ký hiệu “(II)”.

+ Từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.

+ Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

+ Từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.

+ Từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.

+ Từ ngày 01/01/2027 đến hết ngày 31/12/2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.

- Thuế suất áp dụng cho Chile:

+ Từ ngày 21/02/2023 đến ngày 31/12/2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.

+ Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

+ Từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.

+ Từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/12/2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.

+ Từ ngày 01/01/2027 đến ngày 31/12/2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.

- Thuế suất áp dụng cho Brunei:

+ Từ ngày 12/7/2023 đến ngày 31/12/2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.

+ Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

+ Từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.

+ Từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/12/2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.

+ Từ ngày 01/01/2027 đến ngày 31/12/2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.

(2) Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 115/2022/NĐ-CP

> Tải Phụ lục II tại đây

- Thuế suất áp dụng cho Malaysia:

+ Từ ngày 29 tháng 11 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(II)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.

- Thuế suất áp dụng cho Chile:

+ Từ ngày 21 tháng 02 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.

- Thuế suất áp dụng cho Brunei:

+ Từ ngày 12 tháng 7 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”

Hiệu lực thi hành của Nghị định 68/2023/NĐ-CP được xác định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2023/NĐ-CP như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Đối với các tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam vào Ma-lay-xi-a hoặc nhập khẩu vào Việt Nam từ Ma-lay-xi-a đăng ký từ ngày 29 tháng 11 năm 2022 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định số 115/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ, Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Đối với các tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam vào Cộng hòa Chi Lê hoặc nhập khẩu vào Việt Nam từ Cộng hòa Chi Lê đăng ký từ ngày 21 tháng 02 năm 2023 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định số 115/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ, Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
4. Đối với các tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam vào Bru-nây Đa-rút-xa-lam hoặc nhập khẩu vào Việt Nam từ Bru-nây Đa-rút-xa-lam đăng ký từ ngày 12 tháng 7 năm 2023 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định số 115/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ, Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Như vậy, Nghị định 68/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/9/2023. Các nội dung chuyển tiếp liên quan được thực hiện theo nội dung nêu trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế xuất nhập khẩu

Đặng Phan Thị Hương Trà

Thuế xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế xuất nhập khẩu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế xuất nhập khẩu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hàng hóa xuất nhập khẩu bị hư hỏng thì không phải nộp thuế đúng không? 23 trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Ban hành Nghị định 144/2024 sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan?
Pháp luật
18 mã hàng hóa thay đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu từ mức 25% lên mức 30%? Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu như thế nào?
Pháp luật
Thuế xuất nhập khẩu là gì? Trường hợp nào cần phải đóng thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu Công văn đề nghị hoàn tiền nộp thừa thuế xuất nhập khẩu? Ban hành quyết định hoàn thuế trong bao lâu?
Pháp luật
Công thức tính thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp? Căn cứ tính thuế?
Pháp luật
Quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không?
Pháp luật
Hàng hóa có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp là bao nhiêu thì được miễn thuế theo quy định?
Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu như thế nào? Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái xuất gồm những gì?
Pháp luật
Nghị định 68/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2022 - 2027?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào