Người lao động được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm trong năm 2023 tối đa là bao nhiêu tiền?
- Những đối tượng nào được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm trong năm 2023?
- Người lao động được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm trong năm 2023 tối đa bao nhiêu tiền?
- Người lao động cần đáp ứng những điều kiện gì để được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm?
- Việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm được thực hiện như thế nào?
Những đối tượng nào được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm trong năm 2023?
Tại Điều 12 Luật Việc làm 2013 quy định về những đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm:
Đối tượng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
1. Đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh;
b) Người lao động.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc các trường hợp sau đây được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp hơn:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số;
b) Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật.
Vậy, theo như quy định trên thì đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh.
- Người lao động
Bên cạnh đó, những đối tượng khác như: doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật cũng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp hơn.
Người lao động được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm trong năm 2023 tối đa là bao nhiêu tiền?
Người lao động được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm trong năm 2023 tối đa bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP về mức vay như sau:
Mức vay
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
2. Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.
3. Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
Như vậy, theo quy định trên, mức vay tối đa dành cho cơ sở sản xuất, kinh doanh là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
Theo đó, đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.
Bên cạnh đó, tại Điều 25 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP quy định về thời hạn vay vốn như sau:
Thời hạn vay vốn tối đa 120 tháng. Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
Người lao động cần đáp ứng những điều kiện gì để được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm?
Tại Điều 13 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện vay vốn như sau:
Điều kiện vay vốn
1. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật này được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;
b) Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
c) Có bảo đảm tiền vay.
2. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Luật này được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có nhu cầu vay vốn để tự tạo việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
c) Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
3. Chính phủ quy định mức vay, thời hạn, lãi suất cho vay, trình tự, thủ tục vay vốn và điều kiện bảo đảm tiền vay.
Theo đó, người lao động muốn vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm cần phải đáp ứng được những điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Có nhu cầu vay vốn để tự tạo việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án.
+ Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
Việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm được thực hiện như thế nào?
Thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn được quy định tại Điều 29 Nghị định 61/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:
- Đối với dự án thuộc nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án phê duyệt;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
- Đối với dự án thuộc nguồn vốn do tổ chức thực hiện chương trình quản lý:
+ Trong hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
Võ Thị Mai Khanh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quỹ quốc gia về việc làm có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?
- Sự ra đời của Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc? Thời gian tổ chức Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11?