Người nghỉ hưu vào thời điểm nào được tăng lương hưu lần 2 từ 1/7/2024? tăng lương hưu lần 2 lên bao nhiêu?

Người nghỉ hưu vào thời điểm nào được tăng lương hưu lần 2 từ 1/7/2024? tăng lương hưu lần 2 lên bao nhiêu?

Người nghỉ hưu vào thời điểm nào được tăng lương hưu lần 2 từ 1/7/2024? tăng lương hưu lần 2 lên bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP quy định từ 1/7/2024 điều chỉnh tăng lương hưu 15% trên mức lương hưu của tháng 6/2024 với 9 đối tượng sau:

(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.

(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CPNghị định 09/1998/NĐ-CP.

(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.

(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 Quyết định 111-HĐBT năm 1981.

(5) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg).

(6) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg.

(7) Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

(8) Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.

(9) Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP quy định tăng lương hưu lần 2 cho 7 đối tượng nghỉ hưu sau từ 1/7/2024:

Các đối tượng tại 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 nghỉ hưởng lương hưu trước ngày 1/1/1995 sau khi điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu của tháng 6/2024 có có mức lương hưu dưới 3.500.000 đồng/tháng thì tiếp tục được tăng lương hưu lần 2 như sau:

- Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng;

- Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.

Như vậy, người nghỉ hưu trước ngày 1/1/1995 thuộc 7 đối tượng nêu trên sau khi điều chỉnh tăng lương hưu lần 1 mà có mức hưởng lương hưu dưới 3.500.000 đồng/tháng thì được tăng lương hưu lần 2 như trên.

Người nghỉ hưu vào thời điểm nào được tăng lương hưu lần 2 từ 1/7/2024? tăng lương hưu lần 2 lên bao nhiêu?

Người nghỉ hưu vào thời điểm nào được tăng lương hưu lần 2 từ 1/7/2024? tăng lương hưu lần 2 lên bao nhiêu? (Hình từ intetnet)

Hiện nay đóng bảo hiểm bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Đối với đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) điều kiện hưởng lương hưu năm 2023 đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
3. Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
4. Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì để được hưởng lương hưu năm 2024 thì người lao động cần đáp ứng điều kiện về tuổi nghỉ hưu cũng như là số năm đóng bảo hiểm xã hội.

Trong đó, số năm đóng bảo hiểm xã hội để được hưởng lương hưu như sau:

- Số năm đóng bảo hiểm xã hội là ít nhất đủ 20 năm kể cả nam và nữ.

- Trường hợp đối vơi đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 thì được hưởng lương hưu.

Đối với đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:

Theo quy định tại Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;

- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

Thời điểm hưởng lương hưu hiện nay là khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời điểm hưởng hương hưu như sau:

- Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.

- Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

- Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.

- Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tăng lương hưu

Nguyễn Văn Phước Độ

Tăng lương hưu
Lương hưu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tăng lương hưu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tăng lương hưu Lương hưu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện hưởng lương hưu của lao động nữ là gì? Cách tính lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào?
Pháp luật
Từ năm 2022, viên chức công tác tại trường chính trị tỉnh bao nhiêu tuổi mới được hưởng lương hưu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tham gia đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì có được phép nghỉ việc chờ hưởng lương hưu theo quy định không?
Pháp luật
Năm 2023, đóng bảo hiểm bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu? Thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu?
Pháp luật
Cách tính lương hưu năm 2024? Mức hưởng lương hưu năm 2024? Mức trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu năm 2024?
Pháp luật
Đối tượng có mức lương hưu thấp đồng thời nghỉ hưu trước 1995 được tiếp tục tăng lương hưu vào năm 2025 đúng không?
Pháp luật
Tiếp tục tăng lương hưu sau đợt tăng 15% từ 1/7/2024 khi nào? Tăng lương hưu vào thời điểm nào?
Pháp luật
Có thể ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội được không? Nếu được thì làm giấy ủy quyền như thế nào?
Pháp luật
Người lao động khi về hưu có được hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội không liên tục không?
Pháp luật
2 đối tượng nào được tăng lương hưu từ 1 7 2025? Mức lương hưu hằng tháng từ 1 7 2025 là bao nhiêu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào