Nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa là gì? Khi thấy giá vé máy bay cao hơn quy định gọi đến số nào để phản ánh?
- Khi thấy giá vé máy bay cao hơn quy định gọi đến số điện thoại nào để phản ánh?
- Nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không như thế nào?
- Quy trình lập, thẩm định hồ sơ phương án giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không như thế nào?
Khi thấy giá vé máy bay cao hơn quy định gọi đến số điện thoại nào để phản ánh?
Trong quá trình mua vé qua các kênh phân phối, nếu thấy giá vé cao hơn quy định, hành khách có thể phản ánh đến đường dây nóng (hotline: 0916562119) của Cục Hàng không Việt Nam các thông tin về giá vé, đường bay, đại lý bán vé, hãng hàng không… để Cục Hàng không Việt Nam có cơ sở xử lý theo quy định đối với các vi phạm nếu có.
Nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa? Khi thấy giá vé máy bay cao hơn quy định gọi đến số nào để phản ánh? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT quy định nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không như sau:
- Nguyên tắc chung đối với giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không:
+ Giá dịch vụ được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch vụ, tình hình cung cầu trên thị trường.
+ Mức giá phù hợp chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá của cùng loại dịch vụ trong khu vực ASEAN.
+ Mức giá dịch vụ phải đảm bảo tính cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.
- Ngoài nguyên tắc chung quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không phải tuân thủ các nguyên tắc dưới đây:
+ Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay quốc tế được xác định trên cơ sở đảm bảo thu hồi vốn đầu tư, tạo tích lũy cho đơn vị, phù hợp sản lượng, quy mô đầu tư; cho phép áp dụng các phương pháp tính giá nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng của cảng hàng không.
+ Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước, có tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ.
+ Giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc phi độc quyền, phù hợp thị trường, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và quy định của pháp luật về giá.
Quy trình lập, thẩm định hồ sơ phương án giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không như thế nào?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT quy định quy trình lập, thẩm định hồ sơ phương án giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không như sau:
- Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ phương án giá gửi đến Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:
+ Gửi trực tiếp.
+ Gửi qua đường công văn.
+ Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.
- Hồ sơ phương án giá bao gồm:
+ Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá.
+ Phương án giá.
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá:
+ Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án giá theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá.
+ Trường hợp hồ sơ phương án giá chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời gian thẩm định tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định giá. Trường hợp không quyết định giá, Bộ Giao thông vận tải có ý kiến trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì Cục Hàng không Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho tổ chức, cá nhân trình phương án giá biết; thời gian kéo dài không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn thẩm định giá, quyết định giá quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 6 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT.
- Điều chỉnh mức giá:
+ Khi các yếu tố hình thành giá trong nước và giá thế giới có biến động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì Bộ Giao thông vận tải kịp thời xem xét, điều chỉnh giá;
+ Tổ chức, cá nhân có quyền kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân khi kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá thì phải nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị điều chỉnh;
+ Trình tự, thời hạn điều chỉnh giá thực hiện theo quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT.
Phạm Thị Kim Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vận chuyển hàng không có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?