Những điều cần biết về thành viên Hội đồng quản trị? Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị như thế nào?
Thành viên Hội đồng quản trị là ai?
Căn cứ theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Theo đó, thành viên Hội đồng quản trị là một trong những đối tượng quản lý doanh nghiệp. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty bao gồm:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Thành viên hợp danh;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên;
- Thành viên Hội đồng thành viên;
- Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
- Thành viên Hội đồng quản trị;
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
- Cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Những điều cần biết về thành viên Hội đồng quản trị? Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị như thế nào? (Hình từ Internet)
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần được quy định như thế nào?
Đối với quy định về nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần thì tại Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể như sau:
Số lượng thành viên Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị
Nhiệm kỳ thành viên Hội đồng quản trị
Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị cụ thể như sau:
- Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008 và Luật Viên chức 2010;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam.
Trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
Hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản 2014, Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
+ Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015.
- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
- Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;
- Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Nguyễn Khánh Huyền
- Điều 28 Nghị định 166/2013/NĐ-CP
- Điều 18 Nghị định 166/2013/NĐ-CP
- Điều 17 Nghị định 166/2013/NĐ-CP
- Điều 13 Nghị định 166/2013/NĐ-CP
- Điều 11 Nghị định 166/2013/NĐ-CP
- Điều 8 Nghị định 166/2013/NĐ-CP
- khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
- khoản 1 Điều 2 Nghị định 166/2013/NĐ-CP
- khoản 43 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hội đồng quản trị có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?