Những Nghị định nào sẽ hết hiệu khi Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có hiệu lực thi hành?
- Những Nghị định nào sẽ hết hiệu khi Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có hiệu lực thi hành?
- Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về việc chuyển tiếp đối với những gói thầu như thế nào?
- Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết những điều nào của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu?
Những Nghị định nào sẽ hết hiệu khi Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có hiệu lực thi hành?
Ngày 27/02/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Theo đó, Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/02/2024.
Cụ thể theo Điều 134 Nghị định 24/2024/NĐ-CP nêu rõ kể từ khi Nghị định 24/2024/NĐ-CP có hiệu lực thì những Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các điều khoản sau đây sẽ hết hiệu lực:
- Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 75, 76, 77 và 78 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Các điểm b, c khoản 2 và các điểm b, c khoản 3 Điều 5 Nghị định 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
- Quyết định 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu 2013.
Những Nghị định nào sẽ hết hiệu khi Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có hiệu lực thi hành? (Hình từ Internet)
Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về việc chuyển tiếp đối với những gói thầu như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 133 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chuyển tiếp đối với những gói thầu như sau:
(1) Đối với gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng đến ngày 27/02/2024 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và có nội dung không phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu 2023 và Nghị định 24/2024/NĐ-CP:
=> Phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu 2023 và Nghị định 24/2024/NĐ-CP.
(2) Trường hợp gói thầu không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và đã phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng đến ngày 27/02/2024 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành chưa đóng thầu:
=> Phải sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu 2023, Nghị định 24/2024/NĐ-CP. Việc sửa đổi, gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26, khoản 2 Điều 38 và khoản 2 Điều 63 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP.
(3) Đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy trình rút gọn, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng, trường hợp đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng đến ngày 27/02/2024 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành chưa phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu mà kế hoạch lựa chọn nhà thầu có nội dung không phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu 2023 và Nghị định 24/2024/NĐ-CP.
=> Phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết những điều nào của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 24/2024/NĐ-CP phạm vi điều chỉnh của Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, gồm có:
- Khoản 6 Điều 6 về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
- Khoản 6 Điều 10 về ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu;
- Khoản 3 Điều 15 về chi phí trong lựa chọn nhà thầu;
- Khoản 4 Điều 19 về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định;
- Khoản 2 Điều 20 về các hình thức lựa chọn nhà thầu khác;
- Khoản 7 Điều 23 về chỉ định thầu;
- Khoản 4 Điều 29 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt;
- Khoản 4 Điều 36 về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án;
- Khoản 2 Điều 39 về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Khoản 8 Điều 43 về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu;
- Khoản 1 và khoản 5 Điều 50 về lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Khoản 7 Điều 53 về mua sắm tập trung;
- Khoản 3 và khoản 4 Điều 55 về lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế;
- Khoản 4 Điều 67 về ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn;
- Khoản 6 Điều 70 về sửa đổi hợp đồng;
- Khoản 2 Điều 84 về trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu;
- Khoản 4 Điều 86 về thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu;
- Khoản 5 Điều 87 về xử lý vi phạm;
- Khoản 4 Điều 88 về xử lý tình huống trong đấu thầu.
Ngoài ra, Nghị định 24/2024/NĐ-CP còn điều chỉnh các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm;
- Công khai thông tin trong hoạt động đấu thầu;
- Quản lý nhà thầu.
Tải về các quy định hiện hành liên quan đến lựa chọn nhà thầu Tải
Nguyễn Trí Tín
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Luật đấu thầu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp đồng chìa khóa trao tay có phải là hợp đồng xây dựng không? Nội dung của hợp đồng chìa khóa trao tay gồm những gì?
- Trường hợp nào thì tàu bay chưa khởi hành bị đình chỉ thực hiện chuyến bay? Đình chỉ thực hiện chuyến bay như thế nào?
- Mẫu tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt, giáo dục thường xuyên mới nhất?
- Công chức quản lý thuế có bao gồm công chức hải quan? Nghiêm cấm công chức hải quan bao che, thông đồng để gian lận thuế?
- Khai quyết toán thuế là gì? Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là bao lâu?