Những trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?

Những trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?

Những trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?

Căn cứ tại Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp thu hồi chứng thư kỹ thuật số chuyên dùng công vụ bao gồm:

Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
3. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.
4. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.

Như vậy, các trường hợp thu hồi chứng thư kỹ thuật số chuyên dùng công vụ cụ thể như sau:

- Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

+ Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;

+ Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.

- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

+ Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.

- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

+ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.

Những trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?

Những trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tự động thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng.

- Mọi trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ không thuộc trường hợp chứng thư chữ ký số hết hạn sử dụng, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải kịp thời có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần; cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Trường hợp thuê bao là tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập; cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của tổ chức đó có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.

- Đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải thực hiện nhanh nhất bằng văn bản.

Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm:

(1) Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

(2) Tên của thuê bao.

(3) Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

(4) Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

(5) Khóa công khai.

(6) Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

(7) Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Như vậy, nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ bao gồm 07 nội dung nêu trên.

Lưu ý: Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

Nguyễn Đỗ Bảo Trung

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Chứng thư chữ ký số
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ Chứng thư chữ ký số
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm từ ngày 15/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử là bao lâu?
Pháp luật
IS Inspection System là gì? Thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS như thế nào?
Pháp luật
DVCA là gì? DVCA tiếng anh là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DVCA phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử được cấp thế nào?
Pháp luật
DS là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DS phục vụ phát hành thẻ căn cước có gắn chíp điện tử có hiệu lực tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng những điều kiện nào để chứng thư có hiệu lực?
Pháp luật
Trường hợp nào thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức?
Pháp luật
Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho tổ chức là gì? Hồ sơ cấp mới bao gồm những gì?
Pháp luật
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới tối đa là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Yêu cầu chứng thực là gì? Việc gửi văn bản yêu cầu chứng thực giữa các cơ quan tổ chức được thực hiện như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào