Pháp luật quy định trường hợp nào thì áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm người có nghĩa vụ xuất cảnh?

Pháp luật quy định khi nào thì áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm người có nghĩa vụ xuất cảnh? Tôi có thắc mắc liên quan tới biện pháp khẩn cấp tạm thời mong được giải đáp. Tôi nghe rất nhiều về trường hợp pháp luật có quy định cấm xuất cảnh đối với những người phạm tội. Tuy nhiên, tôi muốn được tìm hiểu thêm về việc khi nào thì người có nghĩa vụ bị cấm xuất cảnh. Mong sớm được phản hồi. Xin cảm ơn.

Ai có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp thời trong tố tụng dân sự?

Tại Điều 111 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự cụ thể như sau:

(1) Trong quá trình giải quyết vụ án, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án quy định tại Điều 187 của Bộ luật này có quyền yêu cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, đảm bảo cho việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án.

(2) Trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho Tòa án đó.

(3) Tòa án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp quy định tại Điều 135 của Bộ luật này.

Có các biện pháp khẩn cấp tạm thời nào trong tố tụng dân sự?

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự được quy định tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định cụ thể như sau:

(1) Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.

(2) Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.

(3) Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm.

(4) Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

(5) Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động.

(6) Kê biên tài sản đang tranh chấp.

(7) Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.

(8) Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.

(9) Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.

(10) Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.

(11) Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.

(12) Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.

(13) Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.

(14) Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.

(15) Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.

(16) Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.

(17) Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.

Biện pháp khẩn cấp tạm thời

Biện pháp khẩn cấp tạm thời

Thẩm quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự thuộc về ai?

Tại Điều 112 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự cụ thể như sau:

"Điều 112. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Trước khi mở phiên tòa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời do một Thẩm phán xem xét, quyết định.
2. Tại phiên tòa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời do Hội đồng xét xử xem xét, quyết định."

Khi nào thì áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm người có nghĩa vụ xuất cảnh?

Tại Điều 9 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật Tố tụng dân sự quy định về trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm người có nghĩa vụ xuất cảnh cụ thể như sau:

(1) Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh được áp dụng khi có đủ hai căn cứ sau đây:

- Người bị áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh là đương sự đang bị đương sự khác yêu cầu Tòa án buộc họ phải thực hiện nghĩa vụ;

- Việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

(2) Đối với người nước ngoài thì Tòa án không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ mà áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 28, Điều 29 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên thì người có nghĩa vụ sẽ bị cấm xuất cảnh khi người bị áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh là đương sự đang bị đương sự khác yêu cầu Tòa án buộc họ phải thực hiện nghĩa vụ và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc bảo đảm việc thi hành án.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biện pháp khẩn cấp tạm thời

Nguyễn Khánh Huyền

Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biện pháp khẩn cấp tạm thời Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong vụ án dân sự, mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán là mẫu nào?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm là mẫu nào?
Pháp luật
Trong vụ án hành chính, mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán) là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm trong vụ án dân sự?
Pháp luật
Biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì? Hiện nay có bao nhiêu biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định?
Pháp luật
Có được áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự đối với tài sản là công cụ lao động cần thiết không?
Pháp luật
Số tiền phải nộp khi yêu cầu Tòa áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào trong trường hợp một bên đương sự không giao tài sản để định giá?
Pháp luật
Có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là phong tỏa tài khoản ngân hàng đối với bị đơn là doanh nghiệp chỉ có một tài khoản ngân hàng duy nhất không?
Pháp luật
Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên tòa sẽ được thực hiện bằng một quyết định riêng hay chung trong bản án?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào