Phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa cần phải thực hiện thủ tục gì?
- Phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa cần phải thực hiện thủ tục gì?
- Hình thức thực hiện thủ tục thông báo phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa được quy định như thế nào?
- Người làm thủ tục cấp giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ cần phải nộp những giấy tờ gì?
Phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa cần phải thực hiện thủ tục gì?
Căn cứ tại Điều 50 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa cần phải thực hiện thủ tục như sau:
- Phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa phải làm thủ tục để được cấp giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa.
- Trước khi phương tiện, thủy phi cơ vào, rời cảng, bến thủy nội địa, người làm thủ tục thông báo về phương tiện (số đăng ký), thời gian sẽ vào, rời cảng, bến thủy nội địa và loại hàng hóa hoặc số lượng hành khách cho Cảng vụ biết. Thông báo bằng tin nhắn, điện thoại hoặc hình thức khác. Thuyền trưởng, người lái phương tiện chỉ được đưa phương tiện, thủy phi cơ vào, rời cảng, bến thủy nội địa khi có đồng ý của Cảng vụ. Thời gian thông báo như sau:
+ Trước 02 giờ đối với phương tiện vận tải hàng hóa.
+ Trước 01 giờ đối với phương tiện vận tải hành khách, thủy phi cơ.
- Phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa phải nộp phí, lệ phí theo quy định.
Theo đó, trước khi phương tiên, thủy phi cơ, tàu biển rời hoặc vào cảng thì phải làm thủ tục thông báo về phương tiện, thông báo về thời gian dự kiến rời cảng, vào cảng, loại hàng hóa hoặc lượng hành khách.
Phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa cần phải thực hiện thủ tục gì? (Hình từ Internet)
Hình thức thực hiện thủ tục thông báo phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 51 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định hình thức, thời gian, địa điểm làm thủ tục phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa như sau:
- Hình thức làm thủ tục phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến thủy nội địa:
+ Nộp, trình giấy tờ trực tiếp tại Cảng vụ.
+ Thủ tục điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (phương tiện, tàu biển vận tải nội địa, thủy phi cơ).
+ Thủ tục điện tử áp dụng cơ chế một cửa quốc gia (phương tiện, tàu biển xuất, nhập cảnh, phương tiện thủy nước ngoài).
+ Thủ tục điện tử thông qua Cơ chế một cửa Asean.
+ Hình thức khác theo quy định của pháp luật.
- Thời gian làm thủ tục: trong thời gian 30 phút, kể từ khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, trừ tàu biển và phương tiện thủy nước ngoài.
- Địa điểm làm thủ tục bằng thình thức nộp, trình giấy tờ trực tiếp đối với phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài làm thủ tục tại văn phòng của Cảng vụ hoặc tại cảng, bến hoặc có thể trên phương tiện (trong trường hợp đối với phương tiện đến từ khu vực dịch bệnh liên quan đến người, động vật, thực vật).
- Quy trình thủ tục điện tử áp dụng cơ chế một cửa quốc gia và thủ tục điện tử thông qua Cơ chế một cửa Asean thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.
Người làm thủ tục cấp giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ cần phải nộp những giấy tờ gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 52 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ cấp giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ
1. Người làm thủ tục nộp giấy tờ sau:
a) Giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa, trừ trường hợp làm thủ tục điện tử;
b) Danh sách hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách).
2. Người làm thủ tục xuất trình bản chính giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, thủy phi cơ (hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng trường hợp phương tiện đang cầm cố, thế chấp);
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;
c) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện;
d) Sổ danh bạ thuyền viên (nếu có);
đ) Hợp đồng vận chuyển hoặc hóa đơn xuất kho hoặc giấy vận chuyển hàng hóa;
e) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (đối với phương tiện thuộc diện bắt buộc phải có bảo hiểm trách nhiệm dân sự);
g) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay đối với thủy phi cơ;
h) Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, phương án vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng (trường hợp phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa siêu trường, siêu trọng).
3. Người kiểm tra phải trả giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này cho người làm thủ tục sau khi kiểm tra, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này đã lưu trên cơ sở dữ liệu điện tử thì người làm thủ tục không phải xuất trình.
Như vậy theo quy định trên người làm thủ tục cấp giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ cần phải nộp những giấy tờ sau:
- Giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa, trừ trường hợp làm thủ tục điện tử.
- Danh sách hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách).
Phạm Thị Kim Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bến thủy nội địa có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?