QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy ra sao?
- Phạm vi điều chỉnh QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy ra sao?
- Yêu cầu kỹ thuật chung về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy như thế nào?
- Các tài liệu viện dẫn sử dụng trong Quy chuẩn QCVN 14:2015/BGTVT gồm những gì?
Phạm vi điều chỉnh QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy ra sao?
Quy chuẩn QCVN 14:2015/BGTVT thay thế QCVN 14:2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư 67/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2015.
Theo đó, về phạm vi điều chỉnh, quy chuẩn này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho các loại xe mô tô, xe gắn máy.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với các xe sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, xe không tham gia giao thông, xe đạp điện được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT.
Quy chuẩn QCVN 14:2015/BGTVT áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe.
QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy ra sao? (Hình từ Internet)
Yêu cầu kỹ thuật chung về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy như thế nào?
Yêu cầu kỹ thuật chung về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy được xác định theo tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn QCVN 14:2015/BGTVT.
Cụ thể như sau:
- Xe và các bộ phận chính lắp đặt trên xe phải được thiết kế, chế tạo và lắp ráp phù hợp với các hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất và của Quy chuẩn này.
- Các mối ghép ren sau khi lắp ráp phải căng chặt. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan trọng phải theo quy định của nhà sản xuất xe.
- Không cho phép có hiện tượng rò rỉ dung dịch làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của hệ thống, tổng thành lắp trên xe như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, hệ thống cung cấp nhiên liệu.
- Trên xe không có các cạnh sắc nhọn có bán kính cong nhỏ hơn 0,5 mm gây nguy hiểm đến người sử dụng xe và người tham gia giao thông. Không áp dụng đối với các chi tiết, vật liệu có độ cứng nhỏ hơn 60 Shore A.
- Góc ổn định tỉnh ngang khi xe không tải của xe nhóm L2, L4 và L5 không nhỏ hơn 250 và không nhỏ hơn 300 đối với xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng không tải.
Các tài liệu viện dẫn sử dụng trong Quy chuẩn QCVN 14:2015/BGTVT gồm những gì?
Căn cứ tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn QCVN 14:2015/BGTVT như sau:
Tài liệu viện dẫn
- QCVN 04 : 2009/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
- QCVN 28 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy;
- QCVN 30 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy;
- QCVN 35 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- QCVN 36 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy;
- QCVN 37 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ xe mô tô, xe gắn máy;
- QCVN 44 : 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh xe mô tô, xe gắn máy làm bằng vật liệu thép;
- QCVN 46 : 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh hợp kim xe mô tô, xe gắn máy;
- QCVN 47 : 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ắc quy chì dùng trên xe mô tô, xe gắn máy;
- QCVN 67 : 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải;
- QCVN 68 : 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện;
- QCVN 77 : 2014/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
- TCVN 6010 : 2008 (ISO 7116) - Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo vận tốc lớn nhất của xe máy;
- TCVN 6824 : 2001- Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống phanh của mô tô, xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu;
- TCVN 6903 : 2001- Phương tiện giao thông đường bộ - Lắp đặt các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên mô tô - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu;
- TCVN 7362 : 2003 - Mô tô, xe máy hai bánh - Khối lượng - Thuật ngữ và định nghĩa;
- TCVN 7363 : 2003 - Mô tô, xe máy ba bánh - Khối lượng - Thuật ngữ và định nghĩa;
- TCVN 7881 : 2008 - Phương tiện giao thông đường bộ - Tiếng ồn phát ra từ mô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
- TCVN 7882 : 2008 - Phương tiện giao thông đường bộ - Tiếng ồn phát ra từ xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
Như vậy, Quy chuẩn QCVN 14:2015/BGTVT có các tài liệu viện dẫn theo nội dung nêu trên.
Đặng Phan Thị Hương Trà
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xe gắn máy có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?