Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 127:2021/BTTTT về thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập phần truy nhập vô tuyến thế nào?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 127:2021/BTTTT về thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập phần truy nhập vô tuyến thế nào? Thắc mắc của chị H.H ở An Giang.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 127:2021/BTTTT về thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập phần truy nhập vô tuyến thế nào?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 127:2021/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTTTT.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 127:2021/BTTTT áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 127:2021/BTTTT về thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập phần truy nhập vô tuyến thế nào?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 127:2021/BTTTT về thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập phần truy nhập vô tuyến thế nào? (Hình từ internet)

Quy định về phát xạ giả thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập phần truy nhập vô tuyến ra sao?

Căn cứ tại điểm 3.4.2 khoản 3.4 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 127:2021/BTTTT quy định về phát xạ giả thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập phần truy nhập vô tuyến như sau:

Điều kiện ban đầu:

Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp băng thông kênh và khoảng cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 95. Các kênh đo tham chiếu uplink và downlink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại các phụ lục A.2 và A.3 của ETSI TS 138 521-1. Chi tiết OCNG patterns quy định tại phụ lục A.5, ETSI TS 138 521-1.

Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.

- Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-2, hình A.3.1.5 đối với TE và mục A.3.2 đối với UE.

- Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3, TS 38.508-2.

- Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1, C.2, C3.1 và các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1 của ETSI TS 138 521-1.

- Các kênh đo tham chiếu DL và UL được thiết lập theo bảng 7.9.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.

- Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-2.

- Đảm bảo UE ở trạng thái RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.

Thủ tục đo:

Bước 1: Chọn một trong ba hướng của lựa chọn mặt phẳng (1,2 hoặc 3) từ bảng J.2-1 đến bảng J.2-3 để gắn mẫu thử bên trong QZ

Bước 2: Nếu áp dụng việc tìm lại vị trí, đặt mẫu thử vào vị trí định hướng 1 nếu góc cực đại của chùm tia đỉnh nằm trong khoảng 0° ≤ 0 ≤ 90° đối với lựa chọn hướng tại bước 1; đặt mẫu thử vào vị trí định hướng 2 (hoặc lựa chọn 1 hoặc 2) nếu góc cực đại của chùm tia đỉnh nằm trong khoảng 90° ≤ 0 ≤ 180° đối với vị trí định hướng 1 đối với lựa chọn hướng tại bước 1. Nếu không áp dụng việc tìm lại vị trí, thì đặt mẫu thử ở vị trí định hướng 1.

Bước 3: Đặt mẫu thử tại hướng chùm tia đỉnh phát trong băng tìm được bằng cách quét giá trị bức xạ đẳng hướng tương đương 3 chiều (3D EIRP) thực hiện theo phụ lục K1.1, sử dụng cấu hình đường lên theo mục 6.2.1.1. Cho phép tối thiểu giá trị BEAM_SELECT_WAIT_TIME (chú thích 3) hoàn thành cho việc lựa chọn chùm tia phát của mẫu thử.

Bước 4: Hệ thống mô phỏng kích hoạt tính năng khóa chùm tia của mẫu thử (UBF) bằng cách thực hiện quá trình như mô tả trong mục 4.9.2, 3GPP TS 38.508-1 với điều kiện chỉ sử dụng tín hiệu phát.

Bước 5: Thực hiện đo phát xạ giả bức xạ theo từng bước phía dưới trừ trường hợp theo phụ lục K nếu áp dụng việc tìm lại vị trí. Bước a) là tùy chọn và chỉ áp dụng nếu tỉ số SNR ≥ 0 được đáp ứng (mức yêu cầu đo kiểm trong bảng 7.9.5-1 và bảng 7.9.5-2 trừ đi giá trị lệch và giá trị nhiễu nền của hệ thống đo kiểm).

- Thực hiện phép đo công suất bức xạ tổng cộng thô để xác định các tần số phát xạ giả và mức công suất tương ứng theo thủ tục tại phụ lục K, sử dụng lưới tham số lựa chọn cho phép đo công suất bức xạ tổng cộng thô theo bảng M.4.5-3 tại phụ lục M, ETSI TS 138 521-2. Thực hiện phép đo theo cả phân cực ngang và phân cực dọc với tần số và băng thông đo kiểm tại bảng 7.9.5-2. Có thể áp dụng băng thông đo kiểm lớn hơn mức cố định cho tại bảng 7.9.5-1. Chu kỳ của phép đo sẽ bao quát được các khe thời gian hoạt động. Với mỗi tần số phát xạ giả tại phép đo công suất bức xạ tổng cộng thô được xác định bằng độ lệch nhỏ hơn giới hạn mức công suất bức xạ tổng cộng quy định tại bảng 7.9.5-2, tiếp theo thực hiện phép đo công suất bức xạ tổng cộng tính như tại bước b).

- Giá trị độ lệch là độ không đảm bảo đo của phép đo công suất bức xạ tổng cộng tại mức 95% công suất bao gồm mức ảnh hưởng của yếu tố độ không đảm bảo đo của lưới đo thô ngoại trừ ảnh hưởng của nhiễu. Sự khác nhau của lưới đo công suất bức xạ tổng cộng thô và giá trị độ lệch tương ứng đối với các tần số khác nhau. Giá trị của lưới đo công suất bức xạ tổng cộng và độ lệch phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.

Quy định về mã HS của thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục A Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 127:2021/BTTTT quy định về mã HS của thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập như sau:

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN

Mã số HS

Mô tả sản phẩm, hàng hóa

01

Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất

8517.12.00

Máy điện thoại di động mặt đất công nghệ 5G và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:

- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA;

- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD;

- Đầu cuối thông tin di động GSM;

- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mạng thông tin di động 5G

Nguyễn Văn Phước Độ

Mạng thông tin di động 5G
Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mạng thông tin di động 5G có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào