Quy định kỹ thuật đối với Chất lượng nước biển vùng biển ven bờ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển như thế nào?

Tôi muốn hỏi quy định kỹ thuật đối với Chất lượng nước biển vùng biển ven bờ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển như thế nào? - câu hỏi của chị Ánh (Vũng Tàu)

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển là gì?

Căn cứ theo Mục 1 QCVN 10:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển như sau:

Phạm vi điều chỉnh

- Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước biển.

- Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lượng nước biển của các vùng biển phục vụ mục đích bảo vệ môi trường sống, sức khỏe con người và các mục đích khác.

Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng nước biển trên lãnh thổ Việt Nam.

Quy định kỹ thuật đối với Chất lượng nước biển vùng biển ven bờ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển  như thế nào?

Quy định kỹ thuật đối với Chất lượng nước biển vùng biển ven bờ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển như thế nào?

Các thuật ngữ trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển được giải thích như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.3 Mục 1 QCVN 10:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển quy định các thuật ngữ trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển như sau:

- Vùng biển ven bờ để quản lý chất lượng nước biển là vùng biển (bao gồm cả các khu vực đầm phá) tính từ đường bờ biển tới đường cách bờ biển 06 hải lý (khoảng 10,8 km).

- Vùng biển gần bờ để quản lý chất lượng nước biển là vùng biển tính từ đường cách bờ biển trên 06 hải lý đến đường cách bờ biển 24 hải lý (khoảng 44 km).

- Vùng biển xa bờ để quản lý chất lượng nước biển là vùng biển tính từ đường cách bờ biển trên 24 hải lý đến giới hạn ngoài của vùng biển Việt Nam.

- Thông số bảo vệ môi trường sống là các thông số cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống thủy sinh và hệ sinh thái dưới nước. Các thông số này được sử dụng để quan trắc thường xuyên, liên tục nhằm đánh giá chất lượng nước biển ven bờ.

- Thông số gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người là các thông số có khả năng gây tổn hại tới sức khỏe khi nước biển được con người trực tiếp sử dụng cho các mục đích khác nhau.

Quy định kỹ thuật đối với Chất lượng nước biển vùng biển ven bờ như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Mục 2 QCVN 10:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển quy định kỹ thuật đối với Chất lượng nước biển vùng biển ven bờ như sau:

Đối với Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ nhằm mục đích bảo vệ môi trường sống dưới nước được quy định như sau:

Đối với Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ nhằm mục đích bảo vệ sức khoẻ con người và hệ sinh thái biển được quy định như sau:

Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển tại vùng biển gần bờ được quy định như sau:

Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển tại vùng biển xa bờ được quy định như sau:

Việc quan trắc chất lượng nước biển được thực hiện được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại Mục 4 QCVN 10:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển quy định như sau:

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Việc quan trắc định kỳ hoặc tự động, liên tục chất lượng nước biển và sử dụng kết quả quan trắc để trực tiếp cung cấp, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
4.2. Việc quan trắc chất lượng nước biển định kỳ cần căn cứ vào mục tiêu quan trắc để lựa chọn các thông số quan trắc phù hợp.

Theo như quy định trên, quan trắc định kỳ hoặc tự động, liên tục chất lượng nước biển và sử dụng kết quả quan trắc để trực tiếp cung cấp, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.

Việc quan trắc chất lượng nước biển định kỳ cần căn cứ vào mục tiêu quan trắc để lựa chọn các thông số quan trắc phù hợp.

QCVN 10:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển sẽ cố hiệu lực từ ngày 12/9/2023

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chất lượng nước biển

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Chất lượng nước biển
Quy chuẩn kỹ thuật
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chất lượng nước biển có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chất lượng nước biển Quy chuẩn kỹ thuật
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thợ hàn hơi phải đảm bảo yêu cầu gì theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 17 BLĐTBXH do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành?
Pháp luật
Bãi container chuyên dụng là gì? Bố trí bãi container chuyên dụng tại khu vực nào và phải đảm bảo yêu cầu gì?
Pháp luật
Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn là gì? Nhà nước có chính sách gì về phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn?
Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật là gì? Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm mấy loại?
Pháp luật
QCVN 10:2023/BTNMT về Chất lượng nước biển? Quy định kỹ thuật đối với Chất lượng nước biển vùng biển ven bờ ra sao?
Pháp luật
Phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thông qua những chính sách nào?
Pháp luật
Quy trình kiểm tra, giám sát, bảo trì giàn giáo và thang để đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Quy định kỹ thuật về giàn giáo và thang an toàn trong thi công xây dựng: Quy định chung, quy định về sử dụng vật liệu, quy định về thiết kế, chế tạo, lắp dựng?
Pháp luật
Quản lý theo tiêu chuẩn tại các dự án hoặc nhà máy có bắt buộc áp dụng theo văn bản pháp luật Việt Nam không?
Pháp luật
Quy trình lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong Công an nhân dân diễn ra như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào