Sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan theo Thông tư 09/2023/TT-BTNMT?

Sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan theo Thông tư 09/2023/TT-BTNMT ra sao? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội

Sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan theo Thông tư 09/2023/TT-BTNMT?

Ngày 14/9/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 09/2023/TT-BTNMT sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước.

Theo đó, Thông tư 09/2023/TT-BTNMT sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan như sau:

- Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.

- Sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan theo Thông tư 09/2023/TT-BTNMT? (Hình từ internet)

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT được sửa đổi như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2014/BTNMT quy định hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất gồm có các tài liệu như sau:

- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT);

- Bản sao giấy phép đã được cấp;

- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT);

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 của Thông tư 40/2014/TT-BTNMT (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).

Căn cứ theo quy định mới tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 09/2023/TT-BTNMT sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2014/BTNMT, quy định về hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất gồm các tài liệu sau:

- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT);

- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT);

- Các tài tiệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).

Như vậy, theo quy định mới thì hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất không còn cần bản sao giấy phép đã được cấp.

Hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất không còn sử dụng giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) mà chỉ còn sử dụng các tài tiệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT được sửa đổi như thế nào?

Căn cứ tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi Điều 14 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất gồm các tài liệu như sau:

- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT);

- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT);

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi nơi đăng ký thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc nơi đăng ký thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).

Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 09/2023/TT-BTNMT sửa đổi bổ sung diểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT quy định về hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất gồm các tài liệu như sau:

- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT);

- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT);

- Tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề)

Như vậy, căn cứ theo quy định mới nêu trên thì hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất không còn được sử dụng giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi nơi đăng ký thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc nơi đăng ký thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) mà chỉ còn được sử dụng tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ hộ khẩu

Nguyễn Văn Phước Độ

Sổ hộ khẩu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Sổ hộ khẩu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ hộ khẩu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2023, người dân đăng ký kết hôn không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Pháp luật
Tuyệt đối không được yêu cầu người nộp thuế xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính về thuế?
Pháp luật
Khi nào chính thức bỏ Sổ hộ khẩu giấy? Những trường hợp nào thì bị thu hồi Sổ hộ khẩu giấy theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Bỏ sổ hộ khẩu thì các hồ sơ thủ tục về hộ tịch có bị thay đổi gì không? Đơn giản hay phức tạp mất thời gian hơn?
Pháp luật
Không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết hôn nữa đúng không? Sổ hộ khẩu chính thức bị bỏ khi nào?
Pháp luật
Bỏ quy định xác định hộ gia đình, cá nhân phải là người có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú trong quản lý nhà ở xã hội?
Pháp luật
TP. Hà Nội bỏ sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục?
Pháp luật
Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú trong lĩnh vực Bộ Tài chính quản lý được áp dụng từ 27/6/2023 ra sao?
Pháp luật
Sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan theo Thông tư 09/2023/TT-BTNMT?
Pháp luật
Bỏ sổ hộ khẩu trong hồ sơ hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo từ ngày 01/01/2023? Thực hiện chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào