Tên viết tắt của doanh nghiệp có được trùng nhau hay không? Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định như thế nào?

Tên viết tắt của doanh nghiệp có được trùng nhau hay không? Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Doanh đến từ Hồ Chí Minh.

Tên viết tắt của doanh nghiệp có được trùng nhau hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
...

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định như sau:

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Theo đó, tên viết tắt của doanh nghiệp trùng nhau là trường hợp gây nhầm lẫn theo quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020. Đồng thời, đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký là điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp.

Do vậy, tên viết tắt của doanh nghiệp không được đặt trùng nhau.

Tên viết tắt của doanh nghiệp có được trùng nhau hay không? Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định như thế nào?

Tên viết tắt của doanh nghiệp có được trùng nhau hay không? Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định như sau:

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Như vậy, trong trường hợp tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài phải thực hiện theo quy định nêu trên.

Tên tiếng việt của doanh nghiệp được đặt như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định như sau:

Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Như vậy, tên doanh nghiệp phải bao gồm 02 thành tố loại hình doanh nghiệp và tên tiêng. Bên cạnh đó, khi đặt tên doanh nghiệp không được vi phạm các quy định cấm về đặt tên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tên doanh nghiệp

Trịnh Ngọc Diệp

Tên doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tên doanh nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tên doanh nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người thành lập doanh nghiệp đăng ký tên doanh nghiệp trùng với tên doanh nghiệp đã bị phá sản được không?
Pháp luật
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài có phải là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài tương ứng không?
Pháp luật
Biển hiệu tên doanh nghiệp được gắn như thế nào mới đúng luật? Quy định về đăng ký tên doanh nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Đặt tên doanh nghiệp có được dùng tiếng nước ngoài được không? Quy định của pháp luật về đặt tên công ty?
Pháp luật
Có được đặt tên doanh nghiệp tư nhân bằng chữ Hán không? Tên doanh nghiệp phải được gắn như thế nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp tư nhân đã đăng ký?
Pháp luật
Nội dung và địa điểm đặt tên doanh nghiệp như thế nào? Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp ra sao?
Pháp luật
Trường hợp muốn thay đổi tên doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký đổi tên như thế nào? Khi đặt tên doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp cần lưu ý những điều gì?
Pháp luật
Thay đổi tên doanh nghiệp có phải công bố lại sản phẩm? Trình tự thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Có yêu cầu phải thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi tên doanh nghiệp không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào