Thông tư 45/2024/TT-BTC ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá gồm những phương pháp nào?

Thông tư 45/2024/TT-BTC ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá gồm những phương pháp nào?

Thông tư 45/2024/TT-BTC ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá gồm những phương pháp nào?

Ngày 01/7/2024, Bộ Tài chính đã có Thông tư 45/2024/TT-BTC ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Giá 2023.

Cụ thể, phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá gồm bao gồm hai (02) phương pháp định giá là phương pháp chi phí và phương pháp so sánh, cụ thể:

- Phương pháp chi phí là phương pháp định giá hàng hóa, dịch vụ tiếp cận từ chi phía sản xuất, kinh doanh hợp lý, hợp lệ, lợi nhuận (nếu có) hoặc tích lũy theo quy định của pháp luật (nếu có) và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

- Phương pháp so sánh là phương pháp định giá hàng hóa, dịch vụ tiếp cận từ thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ so sánh thu thập được.

Căn cứ đặc tính của hàng hoá, dịch vụ, các điều kiện cụ thể về sản xuất kinh doanh, về thị trường, lưu thông hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân lựa chọn phương pháp định giá phù hợp với hàng hoá, dịch vụ cần định giá.

Như vậy, 2 phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá là phương pháp chi phí và phương pháp so sánh.

Thông tư 45/2024/TT-BTC ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá gồm những phương pháp nào?

Thông tư 45/2024/TT-BTC ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá gồm những phương pháp nào?

Giá hàng hóa nhập khẩu trong phương pháp chi phí xác định thế nào?

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 45/2024/TT-BTC nêu rõ công thức xác định giá hàng hóa nhập khẩu trong phương pháp chi phí như sau:

Giá hàng hóa nhập khẩu = Giá vốn nhập khẩu + Chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính (nếu có) + Lợi nhuận (nếu có) + Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)

Trong đó:

- Giá vốn nhập khẩu xác định theo công thức sau:

Giá vốn nhập khẩu = Giá mua hàng hóa nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Các khoản thuế, phí khác phát sinh tại khâu nhập khẩu (nếu có) + Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

Trong đó:

+ Giá mua hàng hóa nhập khẩu là giá mua hàng hoá về đến cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam.

Giá mua hàng hoá về đến cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam bằng (=) [Giá mua hàng ở thị trường nước ngoài cộng (+) các chi phí phát sinh để đưa hàng về Việt Nam (nếu có) cộng (+) các chi phí phải cộng khác khi xác định trị giá hàng nhập khẩu theo quy định (nếu có) trừ (-) các chi phí phải trừ khác khi xác định trị giá hàng nhập khẩu theo quy định (nếu có)] nhân (x) tỷ giá quy đổi ngoại tệ.

Tỷ giá quy đổi ngoại tệ được tính theo tỷ giá thực tế mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đã thanh toán với ngân hàng (nơi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giao dịch) khi vay hoặc khi mua ngoại tệ để mua hàng hóa. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thanh toán với ngân hàng thì tính theo tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa tổ chức, cá nhân và ngân hàng thương mại hoặc tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại nơi tổ chức, cá nhân đã vay hoặc mua ngoại tệ tại thời điểm xác định giá;

+ Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản thuế, phí khác phát sinh tại khâu nhập khẩu (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế, phí;

+ Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có);

- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính xác định theo quy định tại Điều 10 Thông tư 45/2024/TT-BTC;

- Lợi nhuận xác định theo quy định tại Điều 11 Thông tư 45/2024/TT-BTC;

- Thuế giá trị gia tăng, thuế khác thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

Hàng hóa, dịch vụ so sánh là gì?

Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 45/2024/TT-BTC quy định hàng hóa, dịch vụ so sánh là hàng hóa, dịch vụ giống hệt về các đặc tính so với hàng hóa, dịch vụ cần định giá;

Trường hợp không thu thập được thông tin của hàng hóa, dịch vụ giống hệt thì hàng hóa, dịch vụ so sánh là hàng hóa, dịch vụ có nhiều đặc tính gần giống nhất so với hàng hóa, dịch vụ cần định giá như:

+ Quy cách

+ Chất lượng

+ Tính năng

+ Tác dụng

+ Mục đích sử dụn

+ Thời gian sản xuất

+ Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, hình dáng, kích thước

+ Nguyên lý cấu tạo

+ Các thông số kỹ thuật chủ yếu

+ Nguồn gốc xuất xứ

+ Công nghệ sản xuất

+ Đặc điểm pháp lý

+ Vận chuyển, lưu thông, phân phối

+ Một số yếu tố khác;

Hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh không áp dụng trường hợp này.

Lưu ý:

- Thông tin về giá của hàng hóa, dịch vụ so sánh phải được thu thập tại thời điểm xác định giá hoặc thời điểm gần nhất trong phạm vi 24 tháng tính từ thời điểm xác định giá trở về trước theo nguyên tắc ưu tiên lựa chọn thông tin tại thời điểm gần nhất và địa điểm gần nhất (trong nước hoặc nước ngoài) với hàng hoá, dịch vụ cần xác định giá căn cứ vào ít nhất một trong các tài liệu sau:

+ Giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, thẩm định, công bố, cung cấp;

+ Giá thực tế giao dịch thành công của các tổ chức, cá nhân ghi trên hóa đơn bán hàng theo quy định, giá ghi trên hợp đồng mua bán;

+ Giá trúng đấu thầu, đấu giá; giá nhập khẩu theo tờ khai hải quan hoặc do cơ quan hải quan cung cấp;

+ Giá trên báo giá, chào giá của đơn vị sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) và đóng dấu của đơn vị, thời điểm cung cấp thông tin, hiệu lực của báo giá, chào giá (nếu có);

+ Giá thu thập được qua mạng Internet hoặc qua các phương tiện thông tin đại chúng hoặc báo cáo của các hội, hiệp hội hoặc qua cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua thư điện tử;

+ Giá do cá nhân, tổ chức khảo sát và thu thập trên thị trường được lập dưới dạng phiếu khảo sát thông tin bao gồm thông tin về tên, nhãn hiệu, địa điểm, giá thu thập được, các thông số kỹ thuật cơ bản và thông tin liên quan khác (nếu có) và phải có chữ ký của cá nhân, các thành viên của tổ chức thu thập thông tin.

Cá nhân, tổ chức thực hiện khảo sát và thu thập thông tin chịu trách nhiệm toàn diện về tính trung thực của quá trình thu thập thông tin và kết quả thu thập thông tin;

+ Giá trong các cơ sở dữ liệu về giá; giá hàng hoá, dịch vụ thu thập từ thông tin khác theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp giá thu thập được có đơn vị tính giá là ngoại tệ thì quy đổi thành Đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ bán ra của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm xác định giá.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương pháp định giá

Nguyễn Thị Thu Yến

Phương pháp định giá
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phương pháp định giá có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào