Thủ tục cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội gồm những bước nào?
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 27 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội được thực hiện như sau:
- Bước 1: Sau khi kết thúc huấn luyện kiểm tra, sát hạch theo quy định tại Điều 17 Nghị định 79/2018/NĐ-CP thì cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận hồ sơ do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương nộp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nhận giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
Trong đó:
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí gồm những gì?
Theo tiểu mục 27 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí gồm:
- 01 Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Trường hợp đối với Cục trang bị và kho vận thuộc Bộ Công an; các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tổ chức huấn luyện:
Sau khi kết thúc huấn luyện, phải có văn bản đề nghị và kèm theo danh sách, ảnh cá nhân tham gia huấn luyện gửi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an để tổ chức kiểm tra, sát hạch.
Theo đó, cơ quan, tổ chức lập hồ sơ thành 01 bộ và gửi về cơ quan có thẩm quyền theo các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Điều kiện thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí ra sao?
Tại tiểu mục 27 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022, việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí chỉ được cấp đối với cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định 79/2018/NĐ-CP.
Nội dung kiểm tra, sát hạch bao gồm:
- Kiểm tra lý thuyết
Cá nhân được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ phải làm bài thi trắc nghiệm trong thời gian 40 phút; bài thi trắc nghiệm gồm 30 câu hỏi về các quy định của pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; số điểm tối đa bài thi trắc nghiệm là 30 điểm.
- Kiểm tra thực hành
Cá nhân được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ phải thực hiện kỹ năng, thao tác, tháo lắp, bảo dưỡng và cách sử dụng từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ. Thời gian kiểm tra căn cứ vào thực tế và Hội đồng sát hạch trực tiếp đánh giá kết quả kiểm tra.
- Kiểm tra bắn đạn thật
Cá nhân được huấn luyện về sử dụng vũ khí, súng bắn đạn cao su phải được tổ chức kiểm tra bắn 03 viên đạn thật tính điểm tại trường bắn theo quy định.
Theo đó, việc đánh giá kết quả được xác định như sau: Cá nhân đạt yêu cầu khi có kết quả kiểm tra lý thuyết từ 25 điểm trở lên, đạt yêu cầu kiểm tra thực hành và kiểm tra bắn đạn thật tính điểm 03 viên từ 15 điểm trở lên.
Đặng Phan Thị Hương Trà
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Doanh thu chưa thực hiện là gì? Hạch toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp như thế nào?
- Bán hàng tận cửa là gì? Số ngày để người tiêu dùng cân nhắc việc thực hiện hợp đồng bán hàng tận cửa là mấy ngày?
- Người nộp thuế được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào? Ai thực hiện việc lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế?
- Khi nào thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng? Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động khiển trách và kéo dài thời hạn nâng lương cùng lúc được không?
- Công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải thuộc nhóm đất nào?