Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ được thực hiện như thế nào theo quy định?

Tôi muốn hỏi thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ được thực hiện như thế nào? - câu hỏi của chị Quỳnh (Đồng Nai)

Trình tự giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH năm 2022 quy định trình tự giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ được thực hiện như sau:

Bước 1: Cá nhân lập bản khai có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ kèm bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” và một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 131/2021/NĐ-CP.

Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách tình hình thân nhân liệt sĩ; ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử,

Đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP; ban hành quyết định trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ theo Mẫu số 53 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp đủ điều kiện.

Trợ cấp một lần khi báo tử thực hiện theo mức quy định tại thời điểm Thủ tướng Chính phủ ký quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.

Bước 3: Trường hợp:

- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật.

- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, giấy xác nhận thu nhập

Thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh nơi người đó thường trú kèm giấy xác nhận tình trạng khuyết tật.

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, ban hành quyết định trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ

Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ thì trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, có trách nhiệm căn cứ hồ sơ liệt sĩ đang quản lý để cấp cho thân nhân.

Trường hợp thương binh chết do vết thương tái phát được công nhận liệt sĩ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Ban hành quyết định chấm dứt trợ cấp tuất của người có công từ trần và ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử theo Mẫu số 52 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP,

- Đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP ; ban hành quyết định trợ cấp hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ theo Mẫu số 53 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP;

- Thực hiện việc ghép hồ sơ hưởng trợ cấp tuất người có công từ trần vào hồ sơ liệt sĩ và truy trả khoản tiền chênh lệch giữa trợ cấp tuất hằng tháng của người có công từ trần và trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ đủ điều kiện hưởng.

- Trường hợp thân nhân liệt sĩ đang thường trú ở các địa phương khác nhau thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị tiếp nhận ghi rõ thời điểm hưởng trợ cấp kèm bản trích lục hồ sơ liệt sĩ, quyết định trợ cấp hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân thường trú để thực hiện trợ cấp ưu đãi.

- Trường hợp vợ hoặc chồng liệt sĩ đang hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ mà lấy chồng hoặc vợ khác thì ban hành quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi theo Mẫu 72 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP từ tháng có đăng ký kết hôn và thu hồi trợ cấp đã hưởng sai.

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ được thực hiện như thế nào?

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Thành phần hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH năm 2022 quy định thành phần hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ bao gồm:

- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”

- Và một trong các giấy tờ sau:

+ Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có văn bản đồng thuận của các thân nhân liệt sĩ; trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thì phải có văn bản đồng thuận của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015.

+ Văn bản đồng thuận do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về chữ ký, nơi thường trú và nội dung đồng thuận.

+ Trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.

+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học.

+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật.

+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, giấy xác nhận thu nhập theo Mẫu 47 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời hạn giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH năm 2022 quy định thời hạn giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ như sau:

- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định 131/2021/NĐ-CP: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ : 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thân nhân liệt sĩ

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Thân nhân liệt sĩ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thân nhân liệt sĩ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thân nhân liệt sĩ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ và di chuyển hài cốt liệt sĩ đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Chi tiết mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ theo Nghị định 77? Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội?
Pháp luật
Thân nhân liệt sĩ là người có công với cách mạng gồm những ai theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Mức quà tặng nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 mà thân nhân liệt sĩ được hưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Con liệt sĩ có thuộc đối tượng mua nhà ở xã hội? Thân nhân của liệt sĩ được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng gồm có những người nào?
Pháp luật
Mẫu bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ được quy định như thế nào? Bản khai được sử dụng khi giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ đúng không?
Pháp luật
Thân nhân liệt sĩ có cần cung cấp Bằng 'Tổ quốc ghi công' của liệt sĩ để được giải quyết chế độ ưu đãi hay không?
Pháp luật
Những người nào được coi là thân nhân liệt sĩ để được hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công của Nhà nước?
Pháp luật
Thân nhân liệt sĩ là vợ muốn xác nhận giấy báo tử thì thực hiện theo mẫu nào? Thân nhân liệt sĩ là vợ muốn làm hồ sơ hưởng chế độ thân nhân thì thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thực hiện bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ được thực hiện như thế nào theo quy định?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào