Thủ tục xóa đăng ký tạm trú 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú 2024 gồm có những gì?

Thủ tục xóa đăng ký tạm trú 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú 2024 gồm có những gì? Thắc mắc của anh M.K ở Bình Định.

Thủ tục xóa đăng ký tạm trú 2024 ra sao?

Căn cứ tại tiểu mục 7.1 Mục 7 Phần thứ hai Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 320/QĐ-BCA 2024, quy định trình tự, thủ tục xóa đăng ký tạm trú được thực hiện theo các bước như sau:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thủ tục xóa đăng ký tạm trú 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú 2024 gồm có những gì?

Thủ tục xóa đăng ký tạm trú 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú 2024 gồm có những gì? (Hình từ internet)

Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú 2024 gồm có những gì?

Căn cứ tại tiểu mục 7.3 Mục 7 Phần thứ hai Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 320/QĐ-BCA 2024, quy định thành phần hồ sơ xóa đăng ký tạm trú có các giấy tờ như sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA);

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú trừ trường hợp thông tin chứng minh thuộc trường hợp xóa đăng ký thường trú của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

*Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đăng ký cư trú

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để đối chiếu.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.

- Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ đó.

- Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.

Thời hạn giải quyết xóa đăng ký tạm trú là bao lâu?

Căn cứ tại tiểu mục 7.4 Mục 7 Phần thứ hai Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 320/QĐ-BCA 2024, quy định thời hạn giải quyết xóa đăng ký tạm trú là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo kết quả cho công dân (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xóa đăng ký tạm trú

Nguyễn Văn Phước Độ

Xóa đăng ký tạm trú
Đăng ký tạm trú
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xóa đăng ký tạm trú có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xóa đăng ký tạm trú Đăng ký tạm trú
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài có visa DN thì có được đăng ký tạm trú tại Việt Nam không? Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có visa DN được tiến hành thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về đăng ký thường trú, tạm trú được thực hiện từ năm 2024 có những nội dung nổi bật nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng thì có thể đăng ký tạm trú được hay không?
Pháp luật
Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động thì có thể đăng ký tạm trú thông qua đâu?
Pháp luật
Tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê thì văn bản đó có phải công chứng không?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục gia hạn đăng ký tạm trú trước 30 ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký được không?
Pháp luật
Nơi cư trú của hạ sĩ quan nghiệp vụ là nơi nào? Hồ sơ đăng ký tạm trú đối với hạ sĩ quan nghiệp vụ bao gồm những gì?
Pháp luật
Chưa đăng ký tạm trú có thể tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở hay không?
Pháp luật
Việt kiều là gì? Việt kiều về nước thăm người thân có phải đăng ký tạm trú không? Hồ sơ đăng ký cần những gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào