Thư viện viên hạng II phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên? Điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II thế nào?
- Quy định về nhiệm vụ của thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05?
- Quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05?
- Quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05?
- Quy định về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05?
Quy định về nhiệm vụ của thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về nhiệm vụ của thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05 cụ thể như sau:
- Chủ trì xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong hoạt động thư viện;
- Tham gia tổ chức hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo quy định của pháp luật và các hoạt động khác nhằm thúc đẩy phát triển văn hóa đọc;
- Tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện;
- Tham gia tổng kết đánh giá, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thư viện;
- Tham gia xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thư viện viên hàng dưới.
Thư viện viên hạng II phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên? Điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II thế nào?
Quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05?
Đối với quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với thư viện viên hạng II thì tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định cụ thể như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
Quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05?
Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05 cụ thể như sau:
- Năm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;
- Am hiểu kiến thức về nghiệp vụ thư viện;
- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thư viện được giao tham mưu, quản lý;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
Quy định về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05?
Về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05 thì tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định cụ thể như sau:
- Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viện hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III hoặc tương đương đã tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực thư viện từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.
Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/8/2022.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Nguyễn Khánh Huyền
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thư viện viên có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kho bảo thuế được thành lập trong khu vực nào? Kho bảo thuế có phải là địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa không?
- Không sử dụng đất trồng cây lâu năm liên tục trong 18 tháng bị phạt bao nhiêu tiền? Bị thu hồi đất trong trường hợp nào?
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?