Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên là gì? So sánh mức lương của chức danh quản lý bảo vệ rừng viên và kỹ thuật viên quản lý bảo vệ?

Cho hỏi tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên là gì? - Câu hỏi của anh Yên tại Thái Bình.

Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp. Theo đó viên chức là quản lý bảo vệ rừng viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật; nội quy và quy chế của cơ quan, đơn vị; thực hiện đúng nghĩa vụ viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần đoàn kết, chủ động và phối hợp chặt chẽ trong công tác, lắng nghe ý kiến của nhân dân, đồng nghiệp.

- Trung thực, nhiệt tình, tâm huyết, tận tụy với nghề nghiệp.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chủ động nghiên cứu, khiêm tốn học hỏi.

- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân hoặc lợi ích nhóm. Có tinh thần dũng cảm, mưu trí đấu tranh chống lại hành vi phá hoại để quản lý bảo vệ rừng.

- Có trách nhiệm quản lý tài sản, công cụ hỗ trợ, phương tiện và các trang thiết bị, tài liệu phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng.

Đồng thời, căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT (sửa đổi bởi khoản 7, khoản 8 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên bao gồm:

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ:

+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.

+ Có kiến thức nghiệp vụ về bảo vệ rừng, theo dõi diễn biến rừng, bảo tồn đa dạng sinh học rừng, du lịch sinh thái rừng, nghiên cứu khoa học, kỹ thuật lâm sinh; sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng trong công tác quản lý bảo vệ rừng.

+ Có khả năng tổng hợp, báo cáo các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng; có khả năng tổ chức, bố trí nhân sự trong tổ chức kiểm tra, thực hiện quản lý bảo vệ rừng.

+ Có phương pháp, kỹ năng thu hút, tập hợp, vận động mọi người tham gia quản lý bảo vệ rừng.

+ Có khả năng làm việc độc lập, kỹ năng làm việc theo nhóm, tư duy sáng tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện nhiệm vụ.

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về lâm nghiệp hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng.

Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên là gì? So sánh mức lương của chức danh quản lý bảo vệ rừng viên và kỹ thuật viên quản lý bảo vệ?

Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên là gì? So sánh mức lương của chức danh quản lý bảo vệ rừng viên và kỹ thuật viên quản lý bảo vệ? (Hình từ Internet)

Quy định về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khi thăng hạng làm quản lý bảo vệ rừng viên?

Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Quản lý bảo vệ rừng viên - Mã số: V.03.10.29
...
4. Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh quản lý bảo vệ rừng viên phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương cụ thể như sau:
a) Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo cao đẳng phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
b) Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo trung cấp phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, đối với người khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo cao đẳng phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương từ đủ 02 năm.

Còn đối với người tham gia tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo trung cấp phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên.

So sánh mức lương của chức danh quản lý bảo vệ rừng viên và kỹ thuật viên quản lý bảo vệ?

Căn cứ điểm b và điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về hệ số lương đối với quản lý bảo vệ rừng viên chính và quản lý bảo vệ rừng viên như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên, quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông, kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Theo đó, hiện nay quản lý bảo vệ rừng viên chính đang có hệ số lương từ 2,34 đến hệ số lương 4,98. Tương ứng với mức lương hiện nay là 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng.

Còn quản lý bảo vệ rừng viên chính đang có hệ số lương từ 1,86 đến hệ số lương 4,06. Tương ứng với mức lương hiện nay là 2.771.400 đến 6.049.400 đồng/tháng.

(So sánh dựa trên mức lương cơ sơ hiện nay là 1.490.000đồng/tháng).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý bảo vệ rừng viên

Trần Thị Nguyệt Mai

Quản lý bảo vệ rừng viên
Bảo vệ rừng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quản lý bảo vệ rừng viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý bảo vệ rừng viên Bảo vệ rừng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khoán bảo vệ rừng là gì? Đối tượng rừng được quy định thế nào? Mức kinh phí khoán bảo vệ rừng được tính như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân, tổ chức nào được nhận khoán bảo vệ rừng? Cá nhân, tổ chức được nhận khoán bảo vệ rừng có mức hỗ trợ là bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên đòi hỏi năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? Có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng không?
Pháp luật
Cháy rừng do tự nhiên có phải là thiên tai hay không? Khi cháy rừng xảy ra thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Quản lý bảo vệ rừng viên cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng? Quản lý bảo vệ rừng viên có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Nghị quyết 29/NQ-CP 2024 quy định Chương trình hành động thực hiện Kết luận 61-KL/TW ngày 17/8/2023 ra sao?
Pháp luật
Người có hành vi lấn chiếm rừng sản xuất của người khác sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và có hệ số lương như thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thì cần công tác tối thiểu bao nhiêu năm công tác?
Pháp luật
Hồ sơ phê duyệt thiết kế công trình bảo vệ rừng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước gồm tài liệu gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào