Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6971:2001 về nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp được quy định như thế nào?

Tôi muốn hỏi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6971:2001 về nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp quy định như thế nào? - câu hỏi của chị T.H (Cà Mau)

Phạm vi áp dụng và tài liệu viện dẫn về Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6971:2001 về nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp là gì?

Tại Mục 1,2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6971:2001 về nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp có nêu rõ phạm vi áp dụng và tài liệu viện dẫn về Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6971:2001 về nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp như sau:

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước rửa tổng hợp dùng để rửa rau, quả và đồ dùng cho ăn uống trong nhà bếp, sử dụng chất hoạt động bề mặt dễ bị phân huỷ sinh học và một số phụ gia khác đang được Bộ Y Tế cho phép sử dụng trong thưc phẩm.

Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 1056 - 86 Thuốc thử. Phương pháp chuẩn bị các thuốc thử dung dịch và hỗn hợp phụ dùng trong phân tích trắc quang và phân tích đục khuyếch tán.

TCVN 3778 - 82 Thuốc thử. Phương pháp xác định asen.

TCVN 4851 - 89 ( ISO 3696 - 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 5454 - 1999 (ISO 607 - 1980) Chất hoạt động bề mặt và chất tẩy rửa - Phương pháp phân chia mẫu.

TCVN 5456 - 91 Chất tẩy rửa tổng hợp. Phương pháp xác định chỉ số nồng độ ion hidro (độ pH). TCVN 5491 - 91 (ISO 8212 - 1986) Chất hoạt động bề mặt và chất tẩy rửa. Lấy mẫu trong sản xuất.

TCVN 6969 : 2001 Phương pháp thử độ phân huỷ sinh học của chất tẩy rửa tổng hợp.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6971:2001 về nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6971:2001 về nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản sản phẩm nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp như thế nào?

Căn cứ theo Mục 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6971:2001 về nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp có nêu rõ Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản sản phẩm nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp như sau:

(1) Bao gói

Nước rửa dùng cho nhà bếp được đóng trong các chai bằng nhựa.

Các chai nước rửa dùng trong nhà bếp được xếp trong các thùng bằng các tông. Đảm bảo chắc chắn và an toàn trong quá trình vận chuyển và bảo quản. Số lượng đóng gói theo thoả thuận giữa hai bên sản xuất và tiêu thụ.

(2) Ghi nhãn

Trên mỗi chai nước rửa dùng cho nhà bếp đều có nhãn ghi:

– tên hàng hoá;

– tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

– thành phần nguyên liệu chính;

– Chỉ tiêu chất lượng chính;

– hướng dẫn sử dụng;

– ngày sản xuất;

– hạn sử dụng;

Trên mỗi thùng các tông có nhãn ghi:

– tên hàng hoá;

– tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

– số lượng chai;

– hướng dẫn bảo quản (ký hiệu che mưa, nắng);

– ngày sản xuất.

(3) Vận chuyển và bảo quản

Nước rửa dùng cho nhà bếp được vận chuyển bằng phương tiện thông dụng nhưng không được chồng, xếp quá cao tránh gây đổ vỡ, bẹp bao bì sản phẩm và phải được che mưa nắng.

Bảo quản nước rửa dùng cho nhà bếp trong kho khô mát.

Xác định hàm lượng asen và kim loại nặng trong nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp ra sao?

Tại tiểu mục 4.5 Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6971:2001 về nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp có nêu rõ cách xác định hàm lượng asen và kim loại nặng trong nước rửa tổng hợp dùng cho nhà bếp như sau:

- Chuẩn bị dung dịch thử

Cân khoảng 10 g mẫu (chính xác đến 0,01 g) vào bình tam giác chịu nhiệt dung tích 250 ml. Thêm 10 ml axit sunfuric đặc và đun nhẹ trên bếp điện, sau đó tăng dần nhiệt độ để mẫu cháy thành dung dịch sánh mầu nâu đen. Để nguội dung dịch và thêm dần từng giọt khoảng 5 ml axit nitric đặc và tiếp tục đun sôi nhẹ đến khi dung dịch trở thành trong suốt.

Để nguội dung dịch và tráng thành bình bằng khoảng 20 ml nước cất, thêm 5 ml dung dịch axit axetic, đun sôi lại dung dịch một lần nữa. Dung dịch trong bình trong suốt, không mầu là đạt. Để nguội chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm nước đến vạch mức và lắc kỹ. Dung dịch này dùng để xác định asen và kim loại nặng.

- Xác định hàm lượng kim loại nặng, tính theo chì

+ Nguyên tắc

Các ion kim loại nặng tạo với dung dịch natri sunfua kết tủa mầu đen hay nâu trong môi trường axit axetic pH = 3,5 - 4. So sánh mầu của dung dịch mẫu với mầu của dung dịch tiêu chuẩn chì.

+ Hoá chất và thuốc thử

++ axit sunfuric, d = 1,84;

++ axit nitric, d = 14,3

++ axit axetic, dung dịch 30 % và (1 + 15);

++ natri sunfua, dung dịch 2 %;

++ amoniac, dung dịch 25 % và (1 + 2);

++ dung dịch chì tiêu chuẩn A, 1 mg/ml, chuẩn bị theo TCVN1056-86;

++ dung dịch chì tiêu chuẩn B, 0,010 mg/ml, lấy 10 ml dung dịch A cho vào bình định mức 1000 ml, định mức tới vạch bằng nước và lắc kỹ;

++ dung dịch chì tiêu chuẩn C, 0,0001 mg/ml, lấy 10 ml dung dịch B cho vào bình định mức 1000 ml, định mức tới vạch bằng nước và lắc kỹ.

Dung dịch B và C chỉ pha trước khi dùng.

+ Dụng cụ

++ ống so mầu Nessler 50 ml;

++ bình định mức dung tích 100 ml, 1000 ml.

+ Cách tiến hành

Hút 10 ml mẫu ở điều 4.5.1 vào ống so mầu Nessler. Đồng thời lấy 20 ml dung dịch chì tiêu chuẩn C vào ống so mầu khác. Trung hoà dung dịch mẫu và dung dịch tiêu chuẩn bằng dung dịch amoniac (1 + 2) theo chỉ thị phenolphtalein đến phớt hồng.

Thêm vào mỗi ống thử 1 ml axit axetic và 0,5 ml dung dịch natri sunfua. Đậy nút và lắc đều. Sau 1 phút so sánh mầu của ống dung dịch thử không được đậm mầu hơn dung dịch của ống so sánh. Khi so sánh mầu phải nhìn từ trên xuống dưới, trên nền trắng.

+ Xác định hàm lượng asen

Lấy 10 ml dung dịch ở điều 4.5.1 và xác định asen theo TCVN 3778 - 82.

So sánh màu giấy của mẫu với mầu giấy của dung dịch tiêu chuẩn có 0,001 mg As.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nước rửa tổng hợp

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Nước rửa tổng hợp
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nước rửa tổng hợp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nước rửa tổng hợp Tiêu chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Pháp luật
Điều kiện vận hành cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-1:2023?
Pháp luật
Máy xây dựng có được sử dụng khi chưa đưa vào danh sách tài sản cố định? Cần làm gì để đảm bảo máy làm việc tốt trong suốt thời gian sử dụng?
Pháp luật
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về quản trị danh mục đầu tư theo Tiêu chuẩn quốc gia? Trách nhiệm của chủ thể quản trị danh mục đầu tư?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào