Tổng hợp các hợp đồng bắt buộc phải công chứng năm 2024 theo 3 Luật về bất động sản có hiệu lực từ 1/8/2024?

Tổng hợp các hợp đồng bắt buộc phải công chứng năm 2024 theo 3 Luật về bất động sản có hiệu lực từ 1/8/2024?

Tổng hợp các hợp đồng bắt buộc phải công chứng năm 2024 theo 3 Luật về bất động sản có hiệu lực từ 1/8/2024?

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sửa đổi hiệu lực của 03 luật về bất động sản gồm Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023

Theo đó, 03 luật về bất động sản có hiệu lực từ 01/8/2024 gồm Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

Vậy các hợp đồng bắt buộc phải công chứng năm 2024 theo 3 Luật trên là gì?

Dưới đây là tổng hợp các hợp đồng bắt buộc phải công chứng năm 2024 theo 3 Luật về bất động sản

STT

Loại hợp đồng bắt buộc công chứng

Cơ sở pháp lý

1

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Lưu ý: tại điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024

Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên

khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024


2

- Hợp đồng mua bán nhà ở (các bên tham gia giao dịch là cá nhân).

- Hợp đồng thuê mua nhà ở (các bên tham gia giao dịch là cá nhân)

- Hợp đồng mua bán công trình xây dựng (các bên tham gia giao dịch là cá nhân).

- Hợp đồng thuê mua công trình xây dựng (các bên tham gia giao dịch là cá nhân).

- Hợp đồng mua bán phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng (các bên tham gia giao dịch là cá nhân).

- Hợp đồng thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng (các bên tham gia giao dịch là cá nhân).

Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023


3

- Hợp đồng mua bán nhà ở (trừ trường hợp mua bán nhà ở thuộc tài sản công; nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư).

- Hợp đồng thuê mua nhà ở (trừ trường hợp thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư).

- Hợp đồng tặng cho nhà ở (trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết).

- Hợp đồng đổi nhà ở.

- Hợp đồng góp vốn nhà ở (trừ trường hợp góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức).

- Hợp đồng thế chấp nhà ở.

Điều 164 Luật Nhà ở năm 2023

4

Hợp đồng tặng cho bất động sản.

Điều 459 Bộ luật dân sự năm 2015

 Tổng hợp các hợp đồng bắt buộc phải công chứng năm 2024 theo 3 Luật về bất động sản có hiệu lực từ 1/8/2024?

Tổng hợp các hợp đồng bắt buộc phải công chứng năm 2024 theo 3 Luật về bất động sản có hiệu lực từ 1/8/2024? (Hình từ Internet)

Thủ tục công chứng hợp đồng mới nhất năm 2024 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 40, 41 Luật Công chứng 2014 có nêu rõ thủ tục công chứng hợp đồng mới nhất năm 2024 như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứng

Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ:

STT

Hợp đồng được soạn thảo sẵn

Hợp đồng do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

1

Phiếu yêu cầu công chứng

trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

Phiếu yêu cầu công chứng

trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

2

Dự thảo hợp đồng, giao dịch

Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng

3

Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng

Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó

4

Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

5

Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có


Lưu ý: Giấy tờ trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

Bước 2: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch

Bước 4: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Bước 5:

Đối với công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng

Đối với Công chứng hợp đồng do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch

Bước 6:

Đối với công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Đối với Công chứng hợp đồng do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Bước 7:

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ đã nộp để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 có nêu rõ phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản như sau:

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chứng hợp đồng

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Công chứng hợp đồng
Bất động sản
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chứng hợp đồng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng hợp đồng Bất động sản
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được cho người khác thuê lại tài sản là bất động sản không? Người cho thuê lại tài sản là bất động sản quy mô nhỏ có phải thành lập doanh nghiệp?
Pháp luật
Công ty bất động sản là gì? Tải mẫu quy trình làm việc công ty bất động sản chuẩn nhất hiện nay?
Pháp luật
Cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản có trách nhiệm gì trong việc thu thập thông tin, dữ liệu?
Pháp luật
Khi nào được xem là tồn kho bất động sản? Dữ liệu về tồn kho bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ đâu?
Pháp luật
Tổng chi phí phát triển của bất động sản là gì? Tổng chi phí phát triển của bất động sản gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về kết quả hoạt động quản lý bất động sản mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tồn kho bất động sản là gì? Thông tin, dữ liệu về tình hình giao dịch bất động sản của dự án được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp các hợp đồng bắt buộc phải công chứng năm 2024 theo 3 Luật về bất động sản có hiệu lực từ 1/8/2024?
Pháp luật
Giá nhà đất tăng hơn 20% trong 3 tháng Nhà nước sẽ can thiệp điều tiết thị trường bất động sản?
Pháp luật
03 Luật về bất động sản dự kiến có hiệu lực sớm từ ngày 01/8/2024 cụ thể bao gồm những Luật nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào