Trường hợp nào phải đổi thẻ CCCD sang thẻ căn cước từ ngày 1/7/2024? Không đổi thẻ CCCD phạt bao nhiêu tiền?

Trường hợp nào phải đổi thẻ CCCD sang thẻ căn cước từ ngày 1/7/2024? Không đổi thẻ CCCD phạt bao nhiêu tiền?

Trường hợp nào phải đổi thẻ CCCD sang thẻ căn cước từ ngày 1/7/2024?

Căn cứ theo Điều 46 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Quy định chuyển tiếp
1. Thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.
2. Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng; cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp.
3. Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
...

Theo đó, trường hợp phải đổi thẻ CCCD sang thẻ căn cước từ ngày 1/7/2024 là khi thẻ CCCD, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng thì công dân bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước.

Đồng thời, căn cứ theo Điều 21 Luật Căn cước 2023, Điều 24 Luật Căn cước 2023 thì công dân phải đổi thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024 trong các trường hợp sau:

(1) Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

Lưu ý: Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

(2) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;

(3) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;

(4) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;

(5) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;

(6) Xác lập lại số định danh cá nhân;

(7) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

Ngoài ra, các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:

- Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Căn cước 2023.

- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.

Trường hợp phải đổi thẻ CCCD sang thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024? Không đổi thẻ CCCD phạt bao nhiêu tiền?

Trường hợp phải đổi thẻ CCCD sang thẻ căn cước từ ngày 1/7/2024? Không đổi thẻ CCCD phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về đổi thẻ CCCD phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
...

Theo đó, nếu không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước ở đâu?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Căn cước 2023 thì nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước gồm:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước 2023 tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước

Nguyễn Thị Minh Hiếu

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thẻ căn cước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẻ căn cước gắn chíp hết hạn thì cấp đổi mất bao lâu? Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước do ai cấp? Được giữ thẻ căn cước của công dân theo quy định của Luật mới là khi nào?
Pháp luật
Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước áp dụng từ ngày 21 10 2024?
Pháp luật
Thông tư 73 2024 quy định lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất? Lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa thông tin gì theo quy định? Thẻ căn cước có ảnh khuôn mặt hay không?
Pháp luật
Làm sai lệch nội dung thẻ căn cước có phải hành vi bị nghiêm cấm? Nếu có thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Thông tin trên thẻ căn cước có còn thể hiện dấu vân tay nữa hay không? Thông tin nào của thẻ căn cước được mã hóa bằng thuật toán?
Pháp luật
Thông tin nơi cư trú trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước đúng không?
Pháp luật
DS là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DS phục vụ phát hành thẻ căn cước có gắn chíp điện tử có hiệu lực tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có được cấp thẻ căn cước không? Lệ phí cấp giấy chứng nhận căn cước?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào