Từ 01/7/2024, mức lương tối thiểu vùng dự kiến tại vùng II là bao nhiêu? Vùng II bao gồm những nơi nào?

Từ 01/7/2024, mức lương tối thiểu vùng dự kiến tại vùng II là bao nhiêu? Vùng II bao gồm những nơi nào? Anh K ở Ninh Thuận

Từ 01/7/2024, mức lương tối thiểu vùng dự kiến tại vùng II là bao nhiêu?

Trong phiên họp thứ 2 về tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động, Hội đồng Tiền lương quốc gia thống nhất đề xuất Chính phủ tăng lương tối thiểu vùng lên 6%.

Nếu đề xuất được duyệt, lương tối thiểu sẽ tăng dự kiến như sau:

- Vùng I tăng từ 4,68 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng);

- Vùng II tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng);

- Vùng III tăng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng);

- Vùng IV tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,45 triệu đồng/tháng (tăng 200.000 đồng).

Với lương tối thiểu vùng theo giờ, Hội đồng Tiền lương quốc gia cũng thống nhất phương án tăng thêm 6% từ ngày 1/7/2024, cụ thể:

Vùng I tăng từ 22,5 nghìn đồng/giờ lên khoảng 23.800 đồng/giờ;

Vùng II tăng từ 20.000 đồng/giờ lên khoảng 21.000 đồng/giờ;

Vùng III tăng từ 17.500 đồng/giờ lên khoảng 18.600 đồng/giờ;

Vùng IV tăng từ 15.600 đồng/giờ lên khoảng 16.600 đồng/giờ.

Như vậy, theo phương án đề xuất được Hội đồng Tiền lương quốc gia thống nhất thì lương tối thiểu vùng theo giờ tăng thêm 6% từ ngày 1/7/2024.

Theo đó, mức lương tối thiểu vùng dự kiến tại vùng II như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng II

4.409.600

21.000

Từ 01/7/2024, mức lương tối thiểu vùng dự kiến tại vùng II là bao nhiêu?

Từ 01/7/2024, mức lương tối thiểu vùng dự kiến tại vùng II là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Vùng II áp dụng lương tối thiểu vùng bao gồm những nơi nào theo quy định pháp luật hiện hành?

Căn cứ theo quy định tại Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì Vùng II gồm các địa bàn:

- Các huyện còn lại không thuộc vùng I của thành phố Hà Nội;

- Các huyện còn lại không thuộc vùng I thành phố Hải Phòng;

- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

- Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

- Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

- Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;

- Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;

- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;

- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;

- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;

- Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An;

- Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình;

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Các thành phố Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;

- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;

- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;

- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;

- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

- Thành phố Tây Ninh, các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;

- Các huyện Định Quán, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Thành phố Đồng Xoài và các huyện Chơn Thành, Đồng Phú thuộc tỉnh Bình Phước;

- Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;

- Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;

- Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;

- Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long;

- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;

- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;

- Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;

- Thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu;

- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

Lưu ý: Từ 10/4/2023 hai huyện Thuận Thành, Quế Võ thuộc tỉnh Bắc Ninh đã được chuyển thành Thị xã Thuận Thành và Thị xã Quế Võ theo Nghị quyết 723/NQ-UBTVQH15.

Mức lương tối thiểu vùng thực hiện theo cải cách tiền lương 2024 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có thể hiện nội dung cải cách tiền lương 2024 với mức lương tối thiểu vùng như sau:

- Tiếp tục hoàn thiện chính sách về tiền lương tối thiểu vùng theo tháng;

- Điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình người hưởng lương, đặt trong mối quan hệ với các yếu tố của thị trường lao động và phát triển kinh tế - xã hội (cung - cầu lao động, tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng, năng suất lao động, việc làm, thất nghiệp, khả năng chi trả của doanh nghiệp...).

- Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Hội đồng Tiền lương quốc gia; bổ sung các chuyên gia độc lập tham gia Hội đồng.

Ngoài ra, cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập khu vực tư được hướng dẫn như sau:

- Các doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp 100% vốn nhà nước) được tự quyết định chính sách tiền lương (trong đó có thang, bảng lương, định mức lao động) và trả lương không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước công bố và trên cơ sở thoả ước lao động tập thể phù hợp với tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, khả năng của doanh nghiệp và công khai tại nơi làm việc.

- Nhà nước công bố mức lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ, tiền lương bình quân trên thị trường đối với các ngành nghề và hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường lao động, không can thiệp trực tiếp vào chính sách tiền lương của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp và người lao động thương lượng, thoả thuận tiền lương, ký hợp đồng lao động và trả lương gắn với năng suất và kết quả lao động.

- Doanh nghiệp và tổ chức đại diện người lao động thương lượng, thoả thuận về tiền lương, tiền thưởng, các chế độ khuyến khích khác trong thoả ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp.

- Tăng cường vai trò, năng lực của tổ chức công đoàn và công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương tối thiểu vùng

Phạm Phương Khánh

Lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lương tối thiểu vùng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương tối thiểu vùng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng 2024 đóng BHXH bắt buộc từ 01/7 thế nào? Mức lương tối thiểu đóng BHXH 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu phụ lục hợp đồng mới nhất điều chỉnh lương cho NLĐ từ 01/7/2024 khi tăng lương tối thiểu vùng?
Pháp luật
Lộ trình cải cách mức lương tối thiểu đối với doanh nghiệp như thế nào? Nội dung cải cách về mức lương tối thiểu vùng gồm những gì?
Pháp luật
Lương tối thiểu vùng tại Cần Thơ hiện nay là bao nhiêu? Bảng lương tối thiểu vùng Cần Thơ 2023?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng hiện tại ở Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để trả lương cho người lao động có đúng không?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng theo tháng của Vùng 1 hiện nay là bao nhiêu sau khi tăng lương tối thiểu vùng?
Pháp luật
Người lao động có lương tháng thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới nhất hiện nay thì doanh nghiệp có bắt buộc phải tăng lương?
Pháp luật
Cách áp dụng lương tối thiểu vùng đối với các doanh nghiệp hiện nay? Mức lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ mới nhất?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng ở Hà Nội hiện nay là bao nhiêu? Các quận huyện ở Hà Nội thuộc vùng nào trong Danh mục địa bàn tính mức lương tối thiểu vùng?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng ở Thành phố Đà Nẵng hiện nay là bao nhiêu? Các quận huyện ở Đà Nẵng thuộc vùng mấy khi tính lương tối thiểu vùng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào