Từ 01/9/2024, trình tự chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ ra sao?

Từ 01/9/2024, trình tự chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ ra sao?

Từ 01/9/2024, trình tự chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ ra sao?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 89/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ như sau:

Bước 1: Xây dựng Đề án chuyển đổi

- Công ty nhà nước xây dựng Đề án chuyển đổi theo các nội dung quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 89/2024/NĐ-CP.

Điều lệ của công ty TNHH một thành viên (do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) được trình cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.

Bước 2: Ban hành Quyết định chuyển đổi

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định chuyển đổi dựa trên đề xuất của công ty nhà nước.

Quyết định chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty TNHH 1 thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp Tải về được ban hành theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP.

Bước 3: Gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh

- Công ty nhà nước gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 89/2024/NĐ-CP đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Bước 4: Xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho công ty nhà nước.

Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho công ty nhà nước và nêu rõ lý do.

Từ 01/9/2024, trình tự chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ ra sao?

Từ 01/9/2024, trình tự chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ ra sao? (Hình ảnh Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công ty Nhà nước thành Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ ra sao?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 89/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền quyết định chuyển đổi như sau:

Thẩm quyền quyết định chuyển đổi
Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định chuyển đổi công ty nhà nước do mình quyết định thành lập hoặc được giao quản lý thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Như vậy, Cơ quan đại diện chủ sở hữu có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công ty Nhà nước thành Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ.

Trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu khi chuyển đổi công ty như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 89/2024/NĐ-CP quy định Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:

(1) Ban hành Quyết định chuyển đổi, trong đó bao gồm:

- Thông tin về người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trên cơ sở đề xuất của công ty nhà nước tại Đề án chuyển đổi.

Trường hợp người đại diện theo pháp luật tại thời điểm chuyển đổi đến tuổi nghỉ hưu, chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề

hoặc làm công việc nhất định, cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ định người đại diện theo pháp luật (sau đây được gọi là người đại diện theo pháp luật được cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ định) để thực hiện các thủ tục đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 89/2024/NĐ-CP;

- Thông tin cá nhân được giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp;

Danh sách và thông tin chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty nhà nước cần đăng ký lại (nếu có);

Bản kiểm kê tài sản và Báo cáo tài chính của công ty nhà nước tại Đề án chuyển đổi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 89/2024/NĐ-CP. Bản kiểm kê tài sản, Báo cáo tài chính do cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt là cơ sở để công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện nguyên tắc kế thừa quyền, nghĩa vụ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 89/2024/NĐ-CP.

(2) Phê duyệt Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 89/2024/NĐ-CP;

(4) Hướng dẫn, giám sát công ty nhà nước tổ chức thực hiện việc chuyển đổi;

(5) Kiện toàn chức danh quản lý và người đại diện chủ sở hữu trực tiếp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp;

(6) Thực hiện quyền, nghĩa vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định;

(7) Rà soát, thực hiện sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trên cơ sở kế thừa chủ trương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp chưa được phê duyệt chủ trương hoặc phải thay đổi chủ trương đã được phê duyệt, cơ quan đại diện chủ sở hữu yêu cầu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ rà soát, trình phương án sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Lưu ý: Nghị định 89/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Nguyễn Đỗ Bảo Trung

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chuyển đổi doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chuyển đổi doanh nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xử lý trường hợp người đại diện theo pháp luật là giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị cơ quan công an bắt tạm giam như thế nào?
Pháp luật
Điều lệ công ty TNHH một thành viên có phải nêu rõ quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật?
Pháp luật
Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiền lương của giám đốc công ty TNHH 1 thành viên có khấu trừ thuế TNCN và tính chi phí cho doanh nghiệp không?
Pháp luật
Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên mới nhất 2024? Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên có những gì?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân được rút vốn khỏi công ty theo hình thức nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi thành công ty cổ phần thì phải có bao nhiêu thành viên sáng lập?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi Công ty con chưa chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên từ ngày 01/9/2024 như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được bầu theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH MTV là cá nhân chết thì ai là chủ công ty theo quy định pháp luật?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào