Tỷ lệ hộ nghèo tại TP. Hồ Chí Minh là 0% năm 2022? Tổng số hộ nghèo và cận nghèo toàn quốc là bao nhiêu?

Nghe nói năm 2022 TP. Hồ Chí Minh có tỷ lệ hộ nghèo là 0% có đúng không? Tổng số hộ nghèo và cận nghèo toàn quốc là bao nhiêu? - Thắc mắc của anh Trung (Quận 5)

Tỷ lệ hộ nghèo tại Thành phố Hồ Chí Minh là 0% trong năm 2022?

Ngày 19/01/2023 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.

Theo đó, căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH năm 2023 về Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều 2022 - 2025 trên phạm vi toàn quốc.

Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu là 02 địa bàn không có hộ nghèo và hộ cần nghèo với tỷ lệ nghè đa chiều là 0%.

Tải Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH năm 2023: Tại đây.

Tỷ lệ hộ nghèo tại TP. Hồ Chí Minh là 0% năm 2022? Tổng số hộ nghèo và cận nghèo toàn quốc là bao nhiêu?

Tỷ lệ hộ nghèo tại TP. Hồ Chí Minh là 0% năm 2022? Tổng số hộ nghèo và cận nghèo toàn quốc là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tổng số hộ nghèo và cận nghèo toàn quốc năm 2022 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH năm 2023, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo năm 2022 là 1.972.767 hộ.

Cụ thể kết quả rà soát hộ nghè, hộ cận nghèo năm 2022 như sau:

(1) Tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo):

- Chung toàn quốc: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 7,52%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 1.972.767 hộ.

- Theo các vùng:

+ Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 21,92%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 701.461 hộ.

+ Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 2,45%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 169.566 hộ.

+ Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 10,04%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 571.251 hộ.

+ Tây Nguyên: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 15,39%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 236.766 hộ.

+ Đông Nam Bộ: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 0,34%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 15.787 hộ.

+ Đồng bằng sông Cửu Long: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 5,73%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 277.936 hộ.

(2) Hộ nghèo

- Chung cả nước: Tỷ lệ hộ nghèo là 4,03%; tổng số hộ nghèo là 1.057.374 hộ.

- Theo khu vực:

+ Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ hộ nghèo là 14,23%; tổng số hộ nghèo là 455.271 hộ.

+ Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ hộ nghèo là 1,00%; tổng số hộ nghèo là 69.239 hộ.

+ Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ hộ nghèo là 4,99%; tổng số hộ nghèo là 284.137 hộ.

+ Tây Nguyên: Tỷ lệ hộ nghèo là 8,39%; tổng số hộ nghèo là 129.160 hộ.

+ Đông Nam Bộ: Tỷ lệ hộ nghèo là 0,21%; tổng số hộ nghèo là 9.710 hộ.

+ Đồng bằng sông Cửu Long: Tỷ lệ hộ nghèo là 2,26%; tổng số hộ nghèo là 109.767 hộ.

(3) Hộ cận nghèo

- Chung cả nước: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 3,49%; tổng số hộ cận nghèo là 915.274 hộ.

- Theo khu vực:

+ Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 7,69%; tổng số hộ cận nghèo là 246.190 hộ.

+ Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 1,45%; tổng số hộ cận nghèo là 100.237 hộ.

+ Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 5,05%; tổng số hộ cận nghèo là 287.114 hộ.

+ Tây Nguyên: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 6,99%; tổng số hộ cận nghèo là 107.487 hộ.

+ Đông Nam Bộ: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 0,13%; tổng số hộ cận nghèo là 6.077 hộ.

+ Đồng bằng sông Cửu Long: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 3,46%; tổng số hộ cận nghèo là 168.169 hộ.

(4) Huyện nghèo theo Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025:

- Tỷ lệ nghèo đa chiều là 55,45%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo là 538.737 hộ.

- Tỷ lệ hộ nghèo là 38,62%; tổng số hộ nghèo là 375.141 hộ.

- Tỷ lệ hộ cận nghèo là 16,84%; tổng số hộ cận nghèo là 163.596 hộ.

Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 được quy định thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 bao gồm:

- Tiêu chí thu nhập

+ Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.

+ Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.

- Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

+ Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

+ Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

- Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ nghèo

Đặng Phan Thị Hương Trà

Hộ nghèo
Hộ cận nghèo
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hộ nghèo có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ nghèo Hộ cận nghèo
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Hộ gia đình có thu nhập bao nhiêu thì được xem là hộ cận nghèo trong khu vực thành thị theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Hộ cận nghèo có hoàn cảnh khó khăn mà bị sập nhà do mưa lũ thì có được nhà nước hỗ trợ hay không?
Pháp luật
Chuẩn hộ nghèo mới tại khu vực thành thị được xác định thế nào? Chuẩn hộ nghèo là căn cứ để đo lường những gì?
Pháp luật
Phẫu thuật tim cho trẻ thuộc hộ cận nghèo sẽ không được hỗ trợ nếu như đã thực hiện việc mổ trước khi làm hồ sơ, thủ tục?
Pháp luật
Hộ cận nghèo tại khu vực nông thôn có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không? Nếu được thì phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Bãi bỏ thủ tục phê duyệt cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo như thế nào?
Pháp luật
Hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo được ngân sách trung ương hỗ trợ nhà ở hiện nay tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Gia đình thuộc hộ nghèo không có đất ở thì có được Nhà nước xem xét cấp đất hay không? Trường hợp nào thì gia đình thuộc hộ nghèo được miễn tiền sử dụng đất hoặc giảm tiền sử dụng đất?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào