Xác định tỷ lệ tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt như thế nào?
- Tổ chức tín dụng đáp ứng các tiêu chí nào sẽ được tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo tỷ lệ 30%?
- Tổ chức tín dụng đáp ứng các tiêu chí nào sẽ được tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo tỷ lệ 50%?
- Tổ chức tín dụng đáp ứng các tiêu chí nào sẽ được tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo tỷ lệ 70%?
- Số tiền tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt được tính như thế nào?
Tổ chức tín dụng đáp ứng các tiêu chí nào sẽ được tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo tỷ lệ 30%?
Căn cứ vào Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định về các tiêu chí để tổ chức tín dụng được tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo tỷ lệ 30% như sau:
- Việc tổ chức tín dụng đáp ứng điều kiện vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn
+ Đáp ứng đầy đủ
- Tình hình trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt
+ Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
+ Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt từ 5 năm đến dưới 10 năm.
- Tình hình tài chính của tổ chức tín dụng
+ Kết quả kinh doanh lỗ trong năm tài chính liền kề trước năm đề nghị và/hoặc có lỗ lũy kế theo báo cáo tài chính riêng lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập.
+ Kết quả kinh doanh quý gần nhất lỗ theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng.
+ Tỷ lệ nợ xấu từ 2% trở lên tại tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
Xác định tỷ lệ tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt như thế nào?
Tổ chức tín dụng đáp ứng các tiêu chí nào sẽ được tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo tỷ lệ 50%?
Căn cứ vào Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định về các tiêu chí để tổ chức tín dụng được tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo tỷ lệ 50% như sau:
- Việc tổ chức tín dụng đáp ứng điều kiện vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn
+ Đáp ứng đầy đủ
- Tình hình trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt
+ Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
+ Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dưới 5 năm.
- Tình hình tài chính của tổ chức tín dụng
+ Kết quả kinh doanh quý gần nhất có lãi theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng.
+ Tỷ lệ nợ xấu từ trên 1% đến dưới 2% tại tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
Tổ chức tín dụng đáp ứng các tiêu chí nào sẽ được tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo tỷ lệ 70%?
Căn cứ vào Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định về các tiêu chí để tổ chức tín dụng được tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo tỷ lệ 70% như sau:
- Việc tổ chức tín dụng đáp ứng điều kiện vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn
+ Đáp ứng đầy đủ
- Tình hình trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt
+ Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
+ Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dưới 5 năm.
- Tình hình tài chính của tổ chức tín dụng
+ Kết quả kinh doanh có lãi trong năm tài chính liền kề trước năm đề nghị và không có lỗ lũy kế theo báo cáo tài chính riêng lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập.
+ Kết quả kinh doanh quý gần nhất có lãi theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng.
+ Tỷ lệ nợ xấu từ 1% trở xuống tại tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
Số tiền tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt được tính như thế nào?
Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định như sau:
Số tiền tái cấp vốn
1. Số tiền tái cấp vốn được tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều này nhưng không vượt quá số tiền đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.
2. Công thức tính số tiền tái cấp vốn:
Trong đó:
ST là số tiền tái cấp vốn.
TL là tỷ lệ tái cấp vốn được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
MG là tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.
DPRR là tổng số dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.
TN là tổng số tiền thu hồi nợ tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.
Theo như quy định trên thì số tiền tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt sẽ được xác định dựa vào tỷ lệ tái cấp vốn, tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt, tổng số dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt và tổng số tiền thu hồi nợ.
Thông tư 15/2022/TT-NHNN sẽ có hiệu lực 17/01/2023.
Lê Nhựt Hào
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tái cấp vốn có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?