Xử lý viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải không còn đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định mới thế nào?

Cho hỏi: Giải quyết viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải không còn đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định mới ra sao? - Câu hỏi của chị Phục (Hà Nội)

Có mấy chức danh viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải? Mã số chức danh được quy định thế nào?

Ngày 30/12/2022, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải.

Căn cứ Điều 2 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT, các chức danh viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải được phân chia thành 03 nhóm: Cảng vụ viên hàng hải - Giám sát, điều phối giao thông hàng hải - Thuyền viên cảng vụ hàng hải.

Cụ thể như sau:

(1) Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải

- Cảng vụ viên hàng hải hạng 1

- Cảng vụ viên hàng hải hạng 2

- Cảng vụ viên hàng hải hạng 3

- Cảng vụ viên hàng hải hạng 4

(2) Nhóm chức danh nghề nghiệp Giám sát, điều phối giao thông hàng hải:

- Giám sát, điều phối giao thông hàng hải hạng 3

- Giám sát, điều phối giao thông hàng hải hạng 4

(3) Nhóm chức danh nghề nghiệp Thuyền viên cảng vụ hàng hải:

- Thuyền trưởng

- Máy trưởng

- Đại phó

- Sỹ quan Boong

- Sỹ quan Máy

- Thủy thủ

- Thợ máy

Mã số của các chức danh nêu trên như sau:

Chức danh

Mã số chức danh

Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải


Cảng vụ viên hàng hải hạng 1

V.12.42.01

Cảng vụ viên hàng hải hạng 2

V.12.42.02

Cảng vụ viên hàng hải hạng 3

V.12.42.03

Cảng vụ viên hàng hải hạng 4

V.12.42.04

Nhóm chức danh nghề nghiệp Giám sát, điều phối giao thông hàng hải


Giám sát, điều phối giao thông hàng hải hạng 3

V.12.43.03

Giám sát, điều phối giao thông hàng hải hạng 4

V.12.43.04

Nhóm chức danh nghề nghiệp Thuyền viên cảng vụ hàng hải


Thuyền trưởng

V.12.44.01

Máy trưởng

V.12.44.02

Đại phó

V.12.44.03

Sỹ quan Boong

V.12.44.04

Sỹ quan Máy

V.12.44.05

Thủy thủ

V.12.44.06

Thợ máy

V.12.44.07

Theo đó, để được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải đòi hỏi phải đáp ứng đủ 03 tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn. Mỗi chức danh sẽ có các mức tiêu chuẩn khác nhau.

Xử lý viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải không còn đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định mới thế nào?

Xử lý viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải không còn đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định mới thế nào?

Xử lý viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải không còn đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định mới ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trường hợp viên chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư này thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

Theo quy định trên thì việc xử lý đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải không còn đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm tại Thông tư 40/2022/TT-BGTVT được thực hiện như sau:

- Đối với viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu: Tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;

- Đối với viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên:

+ Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải;

+ Sau thời gian trên, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

Việc xếp lương của viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành cảng vụ hàng hải dựa trên mấy nguyên tắc?

Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải được quy định tại Điều 11 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT.

Cụ thể như sau:

Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
1. Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Như vậy, việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải dựa trên 02 nguyên tắc theo Điều 11 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT nêu trên.

Thông tư 40/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải

Đặng Phan Thị Hương Trà

Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
Cảng vụ hàng hải
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải Cảng vụ hàng hải
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?
Pháp luật
Cảng vụ hàng hải thực hiện thông báo hàng hải nào? Nội dung của thông báo hàng hải được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thuyền viên Cảng vụ hàng hải khi chuyển công tác có phải nộp lại toàn bộ phù hiệu đã được cấp không?
Pháp luật
Cảng vụ hàng hải trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong trong công tác quản lý hoạt động hàng hải?
Pháp luật
Không cung cấp cho Cảng vụ hàng hải số liệu độ sâu vùng nước trước cầu cảng định kỳ theo quy định thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cảng vụ hàng hải trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì về vận tải biển và dịch vụ hàng hải?
Pháp luật
Thủ tục thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển được thực hiện như thế nào? Quy định của Bộ luật ISPS về đánh giá an ninh cảng biển ra sao?
Pháp luật
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển, Bộ đội biên phòng, Cảng vụ Hàng hải trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng tàu thuyền du lịch hoạt động trong vùng nước cảng biển khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Người tổ chức bơi lội trong vùng nước cảng khi chưa được chấp thuận của Cảng vụ hàng hải thì bị xử phạt thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào