Thông tin tài chính trên báo cáo tài chính hợp nhất của toàn bộ tập đoàn có thay đổi khi công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 không?

Cho tôi hỏi sau khi công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 thì thông tin tài chính trên báo cáo tài chính hợp nhất của toàn bộ tập đoàn có bị thay đổi không? Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất của toàn tập đoàn cần điều chỉnh những nội dung gì? Câu hỏi của anh chị Hà từ TP.HCM

Việc công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 có làm thay đổi cấu trúc của tập đoàn hay không?

Căn cứ khoản 2 Điều 47 Thông tư 202/2014/TT-BTC quy định về hình thức tái cấu trúc tập đoàn như sau:

Các hình thức tái cấu trúc tập đoàn
1. Việc tái cấu trúc tập đoàn dẫn đến sự thay đổi trong tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong các công ty con hoặc thay đổi trong cơ cấu sở hữu của tập đoàn.
2. Việc tái cấu trúc tập đoàn có thể thực hiện dưới các hình thức:
a) Công ty mẹ thoái một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư vào công ty con (Thoái đầu tư);
b) Công ty con huy động thêm vốn góp từ các chủ sở hữu dẫn đến tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát trong tài sản thuần của công ty con thay đổi;
c) Chuyển giao toàn bộ hoặc một phần vốn của một công ty con cho một (hoặc nhiều) đơn vị khác trong nội bộ tập đoàn, như việc công ty con cấp 1 bán một công ty con cấp 2 cho công ty mẹ hoặc công ty mẹ bán một công ty con cho một công ty con khác (giao dịch hợp nhất kinh doanh dưới sự kiểm soát chung).

Theo quy định trên thì việc công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 sẽ làm thay đổi cấu trúc của tập đoàn.

Thông tin tài chính trên báo cáo tài chính hợp nhất của toàn bộ tập đoàn có thay đổi khi công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 không?

Thông tin tài chính trên báo cáo tài chính hợp nhất của toàn bộ tập đoàn có thay đổi khi công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 không? (Hình từ Internet)

Thông tin tài chính trên báo cáo tài chính hợp nhất của toàn bộ tập đoàn có thay đổi khi công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 không?

Căn cứ khoản 1 Điều 55 Thông tư 202/2014/TT-BTC quy định về việc hợp nhất báo cáo tài chính khi mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 như sau:

Hợp nhất báo cáo tài chính trong trường hợp chuyển công ty con sở hữu gián tiếp (công ty con cấp 2) thành công ty con sở hữu trực tiếp (công ty con cấp 1)
1. Trường hợp công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 (chuyển công ty con sở hữu gián tiếp thành sở hữu trực tiếp), mặc dù cấu trúc của tập đoàn có sự thay đổi nhưng về bản chất, các thông tin tài chính trên Báo cáo tài chính hợp nhất của toàn bộ tập đoàn không thay đổi.
...

Theo đó, trường hợp công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 thì thông tin tài chính trên Báo cáo tài chính hợp nhất của toàn bộ tập đoàn sẽ không thay đổi dù có sự thay đổi về cấu trúc.

Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất của toàn tập đoàn cần điểu chỉnh những nội dung gì sau khi công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1?

Theo khoản 2 Điều 55 Thông tư 202/2014/TT-BTC, sau khi công ty mẹ mua lại công ty con cấp 2 từ công ty con cấp 1 thì khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất của toàn tập đoàn, ngoài các điều chỉnh như khi hợp nhất công ty con trong tập đoàn đa cấp, công ty mẹ phải thực hiện thêm các điều chỉnh sau:

(1) Loại trừ khoản lãi hoặc lỗ được ghi nhận bởi công ty con cấp 1 do bán công ty con cấp 2:

- Trường hợp công ty con cấp 1 ghi nhận khoản lãi từ việc bán công ty con cấp 2 cho công ty mẹ, ghi:

+ Nợ Doanh thu hoạt động tài chính (kỳ phát sinh).

+ Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước (kỳ sau).

+ Có Đầu tư vào công ty con.

- Trường hợp công ty con cấp 1 ghi nhận khoản lỗ từ việc bán công ty con cấp 2 cho công ty mẹ, ghi:

+ Nợ Đầu tư vào công ty con.

+ Có Chi phí tài chính (kỳ báo cáo).

+ Có LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước (Các kỳ sau).

(2) Xác định và ghi nhận sự thay đổi trong phần sở hữu của cổ đông mẹ và cổ đông không kiểm soát do thay đổi cơ cấu sở hữu trong công ty con

- Trường hợp tổng giá trị phần sở hữu của công ty mẹ nắm giữ trong tài sản thuần của các công ty con tăng sau khi công ty con cấp 1 bán công ty con cấp 2, ghi:

+ Nợ Lợi ích của cổ đông không kiểm soát.

+ Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này.

- Trường hợp tổng giá trị phần sở hữu của công ty mẹ nắm giữ trong tài sản thuần của các công ty con tăng giảm khi công ty con cấp 1 bán công ty con cấp 2, ghi:

+ Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này.

+ Có Lợi ích của cổ đông không kiểm soát.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty mẹ

Trần Thành Nhân

Công ty mẹ
Báo cáo tài chính hợp nhất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công ty mẹ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty mẹ Báo cáo tài chính hợp nhất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty mẹ yêu cầu công ty con dừng thực hiện quản lý dự án, vận hành dự án thì phải thực hiện thủ tục gì?
Pháp luật
Công ty mẹ có được ủy quyền cho công ty con làm việc với chủ đầu tư không? Công ty mẹ có những quyền và nghĩa vụ nào đối với công ty con?
Pháp luật
Một công ty được xem là công ty mẹ của công ty khác khi sở hữu tối thiểu bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ của công ty đó?
Pháp luật
Máy móc thiết bị do công ty mẹ nhập khẩu về rồi bán lại cho công ty con bằng hợp đồng mua bán trong nước thì có khác gì khi ký kết với công ty khác không?
Pháp luật
Công ty mẹ thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình với tư cách gì trong quan hệ với công ty con?
Pháp luật
Công ty mẹ có được lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm dưới dạng tóm lược không? Thời hạn nộp Báo cáo tài chính hợp nhất năm?
Pháp luật
Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Báo cáo tài chính hợp nhất gồm các loại nào và thời hạn nộp loại báo cáo này quy định ra sao?
Pháp luật
Tập đoàn đa cấp là gì? Hướng dẫn lập Báo cáo tài chính hợp nhất của toàn tập đoàn khi chuyển công ty con sở hữu trực tiếp thành gián tiếp?
Pháp luật
Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng hợp của công ty mẹ và công ty con được lập dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Có cần phải lập báo cáo tài chính hợp nhất đối với công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động của công ty mẹ không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào