Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí dưới nước tại vùng 2 năm 2024 được thực hiện theo trình tự như thế nào?

Trình tự và hồ sơ để thực hiện thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí dưới nước tại vùng 2 năm 2024 như thế nào? - Câu hỏi của anh D (Bình Định )

Có bao nhiêu vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước là vùng nước mà phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước được phép hoạt động trong phạm vi ranh giới an toàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc công bố.

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về vùng hoạt động vui chơi và giải trí dưới nước như sau:

(1) Thứ nhất vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước gồm 02 vùng:

Vùng 1: Là vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;

Vùng 2: Là vùng nước khác không thuộc vùng 1, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.

(2) Thời gian tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước:

- Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quyết định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 1;

Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 2.

=> Như vậy, theo quy định trên thì có 02 vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước là vùng 01 (vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải) và vùng 02.

Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí dưới nước tại vùng 2 năm 2024 được thực hiện theo trình tự như thế nào?

Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí dưới nước tại vùng 2 năm 2024 được thực hiện theo trình tự như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự và hồ sơ để thực hiện thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí dưới nước tại vùng 2 năm 2024 như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 12 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về trình tự và hồ sơ để thực hiện thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí dưới nước tại vùng 2 năm 2024 như sau:

(1) Hồ sơ công bố vùng hoạt động có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:

- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 48/2019/NĐ-CP; Tại đây

- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án (nếu có);

- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;

- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử bản vẽ hoàn công công trình, bao gồm cả hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.

(2) Hồ sơ công bố vùng hoạt động không có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:

- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 48/2019/NĐ-CP; Tại đây

- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;

- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

(3) Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

Bước 3: Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công bố, cho phép hoạt động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 19/2024/NĐ-CP; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Tại đây

Tổ chức, cá nhân khai thác vùng hoạt động và cung cấp dịch vui chơi, giải trí dưới nước có trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác vùng hoạt động và cung cấp dịch vui chơi, giải trí dưới nước như sau:

(1) thường xuyên kiểm tra điều kiện an toàn của phương tiện, thiết bị.

(2) Bố trí đầy đủ áo phao, thiết bị cứu sinh, thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định.

(3) Chỉ được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí trong khoảng thời gian theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 48/2019/NĐ-CP và phải có phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

(4) Tập huấn, hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí.

(5) Không đưa phương tiện vào hoạt động khi không đảm bảo các điều kiện an toàn theo quy định.

(6) Không cho phép người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước điều khiển phương tiện ra khỏi vùng hoạt động đã được quy định.

(7) Có cảnh báo, chỉ dẫn về điều kiện khí hậu, thời tiết, sức khỏe và các yếu tố liên quan khi cung cấp dịch vụ; khuyến cáo những trường hợp không được tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

(8) Bố trí khu vực bến, bãi neo đậu cho các phương tiện; các phương tiện vui chơi, giải trí chỉ được phép neo đậu ở những nơi quy định.

(9) Bố trí báo hiệu theo quy định; trường hợp không bố trí báo hiệu thì phải bố trí phao và cờ hiệu như sau:

- Đường kính phao tối thiểu là 50 cm, cờ hiệu 50 x 60 cm;

- Khoảng cách giữa hai phao hoặc cờ hiệu là 10 m.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vui chơi giải trí dưới nước

Nguyễn Trí Tín

Vui chơi giải trí dưới nước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vui chơi giải trí dưới nước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vui chơi giải trí dưới nước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước năm 2024? Thủ tục đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi dưới nước lần đầu ra sao?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước năm 2024?
Pháp luật
Tải về 06 mẫu Nghị định 19/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48/2019/NĐ-CP về quản lý hoạt động phương tiện vui chơi giải trí dưới nước ở đâu?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký lại phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước mới nhất năm 2024? Những trường hợp phải đăng ký lại phương tiện?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước? Đăng ký/Đăng ký lại phương tiện ở đâu từ 10/4/2024?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước năm 2024? Thủ tục xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước lần đầu? Đăng ký phương tiện ở đâu từ 10/4/2024?
Pháp luật
Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí dưới nước tại vùng 2 năm 2024 được thực hiện theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1 năm 2024 như thế nào? Có bao nhiêu vùng hoạt động vui chơi dưới nước?
Pháp luật
Hồ sơ công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước không có dự án đầu tư xây dựng tại vùng 2 gồm những giấy tờ nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào