Thủ tục công nhận hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã thực hiện như thế nào? Hồ sơ đề nghị công nhận cần những gì?
Trình tự công nhận hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục B Phần II Thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 2338/QĐ-BTP năm 2018 quy định thủ tục công nhận hòa giải viên như sau:
Thủ tục công nhận hòa giải viên
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Theo đó, trình tự công nhận hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã thực hiện như quy định cụ thể trên.
Công nhận hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị công nhận hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã cần những gì?
Cũng theo tiểu mục 1 Mục B Phần II Thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 2338/QĐ-BTP năm 2018 quy định thủ tục công nhận hòa giải viên như sau:
Thủ tục công nhận hòa giải viên
...
Cách thức thực hiện: Không quy định
Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị công nhận hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã gồm:
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình.
Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã bao nhiêu ngày?
Cũng theo tiểu mục 1 Mục B Phần II Thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 2338/QĐ-BTP năm 2018 quy định thủ tục công nhận hòa giải viên như sau:
Thủ tục công nhận hòa giải viên
...
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban Công tác Mặt trận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh sách đề nghị công nhận hòa giải viên.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận hòa giải viên.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT42P-UBTƯMTTQVN
Theo đó, thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Mai Hoàng Trúc Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hòa giải viên có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kho bảo thuế được thành lập trong khu vực nào? Kho bảo thuế có phải là địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa không?
- Không sử dụng đất trồng cây lâu năm liên tục trong 18 tháng bị phạt bao nhiêu tiền? Bị thu hồi đất trong trường hợp nào?
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?