Thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết trong trường hợp người vợ là người thừa kế duy nhất như thế nào?

Chồng chị chết không để lại di chúc và chị là người thừa kế duy nhất. Chị muốn hỏi khi người đại diện đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người chồng thì chị có thể xin đổi tên người đại diện được không? - câu hỏi của chị H. (Tiền Giang)

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết trong trường hợp người vợ là người thừa kế duy nhất như thế nào?

>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Sổ đỏ hay bìa đỏ có tên gọi pháp lý là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất".

Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất."

Theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, trường hợp người vợ là người thừa kế duy nhất, tức là ngoài người vợ thì không còn ai thuộc vào diện hàng thừa kế nào khác. Hoặc có những người khác thuộc diện hàng thừa kế nhưng họ từ chối quyền hoặc bị truất quyền thừa kế.

Đối với trường hợp người vợ là người thừa kế duy nhất thì nếu người chồng chết không để lại di chúc thì di sản thừa lế sẽ chia theo pháp luật.

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết trong trường hợp người vợ là người thừa kế duy nhất được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 01: Đăng ký khai tử

Thủ tục đăng ký khai tử được thực hiện theo Điều 34 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Thủ tục đăng ký khai tử
1. Người có trách nhiệm đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Ngay sau khi nhận giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.
Công chức tư pháp - hộ tịch khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Bước 02: Khai nhận di sản thừa kế

Tại khoản 2 Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Thời điểm, địa điểm mở thừa kế
...
2. Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.

Theo đó, việc khai nhận di sản thừa kế có thể thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì có thể thực hiện tại nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.

Tại khoản 2 Điều 58 Luật Công chứng 2014 quy định người thừa kế duy nhất có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế. Hồ sơ cần chuẩn bị quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014 như sau:

- Phiếu yêu cầu công chứng;

- Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có);

- Các giấy tờ liên quan quyền sở hữu di sản của người mất (Sổ đỏ);

- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;

- Giấy tờ chứng minh quan hệ với người để lại di sản (Giấy đăng ký kết hôn);

- Giấy tờ tùy thân như: Giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú,... của người khai nhận di sản thừa kế;

Bước 03: Thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ

Người vợ cần chuẩn bị hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện/UBND cấp xã nơi có đất.

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất được hưởng dẫn bởi điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT) bao gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

TẢI VỀ mẫu Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất năm 2023 (Mẫu số 09/ĐK)

+ Đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

+ Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết trong trường hợp người vợ là người thừa kế duy nhất như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết mất bao lâu?

Thời gian thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết được quy định tại điểm l khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) như sau:

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
...
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
...
l) Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;
...

Như vậy, thời gian thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết trong trường hợp người vợ là người thừa kế duy nhất là không quá 10 ngày.

Có miễn lệ phí trước bạ đối với trường hợp thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ cho vợ khi chồng chết?

Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ trong trường hợp thừa kế, tặng cho nhà đất giữa những đối tượng được quy định tại khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

Miễn lệ phí trước bạ
...
10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
...

Do đó, người vợ sẽ được miễn lệ phí trước bạ khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ trong trường hợp nhận thừa kế từ người chồng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sang tên sổ đỏ

Huỳnh Lê Bình Nhi

Sang tên sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Sang tên sổ đỏ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào