Thủ tục thu hồi giấy phép lái xe quân sự từ 04/01/2024 như thế nào? Giấy phép lái xe quân sự có các hạng nào?

Thủ tục thu hồi giấy phép lái xe quân sự từ 04/01/2024 như thế nào? Giấy phép lái xe quân sự có các hạng nào? Thắc mắc của anh H.N ở Bình Dương.

Thủ tục thu hồi giấy phép lái xe quân sự từ 04/01/2024 như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 86/2023/TT-BQP sửa đổi Điều 46 Thông tư 170/2021/TT- BQP quy định về thủ tục thu hồi giấy phép lái xe quân sự như sau:

- Cơ quan xe - máy đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có thẩm quyền đề nghị thu hồi Giấy phép lái xe quân sự khi phát hiện có hành vi gian dối, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép lái xe quân sự.

- Cơ quan xe - máy đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi công văn kèm theo Giấy phép lái xe quân sự đề nghị thu hồi về Cục Xe “ Máy/Tổng cục Kỹ thuật.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị thu hồi, Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật xem xét, quyết định thu hồi Giấy phép lái xe quân sự theo quy định.

Thủ tục thu hồi giấy phép lái xe quân sự từ 04/01/2024 như thế nào? Giấy phép lái xe quân sự có các hạng nào?

Thủ tục thu hồi giấy phép lái xe quân sự từ 04/01/2024 như thế nào? Giấy phép lái xe quân sự có các hạng nào? (Hình từ internet)

Giấy phép lái xe quân sự có các hạng nào?

Căn cứ theo Điều 6 và khoản 2 Điều 7 Thông tư 170/2021/TT-BQP thì Giấy phép lái xe quân sự được chia thành các hạng như sau sau:

Hạng Giấy phép lái xe

Đối tượng cấp

Thời hạn sử dụng

Hạng A1

Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 hoặc động cơ có công suất định mức tương đương.

Không kỳ hạn

Hạng A2

Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.

Không kỳ hạn

Hạng A3

Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh và các loại xe có kết cấu tương tự; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.

Không kỳ hạn

Hạng B2

Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe); ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.

05 năm kể từ ngày cấp

Hạng C

Cấp cho người điều khiển các loại ô tô vận tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2.

05 năm kể từ ngày cấp

Hạng D

Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C.

Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

Hạng E

Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D.

05 năm kể từ ngày cấp

Hạng Fc

Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc.

05 năm kể từ ngày cấp

Hạng Fx

Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.

05 năm kể từ ngày cấp

*Lưu ý: Người có Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.

Hồ sơ đào tạo lái xe quân sự gồm có những gì?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 170/2021/TT-BQT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 86/2023/TT-BQP quy định hồ sơ đào tạo lái xe quân sự như sau:

- Đối với hồ sơ đào tạo lái xe quân sự hạng A1, A2, gồm:

+ Kế hoạch huấn luyện lái xe mô tô quân sự (kèm theo danh sách học viên) của cơ quan, đơn vị;

+ Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự của cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này;

+ Bản sao Giấy chứng minh quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, phiếu quân nhân hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ như sau: Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, phiếu quân nhân, thẻ học viên, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực;

+ Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định do quân y cấp trung đoàn và tương đương trở lên xác nhận theo Mẫu số 02 kèm theo Thông tư 170/2021/TT-BQT;

+ 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định (ảnh chụp trên nền màu xanh; quân nhân mặc quân phục thường dùng; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng mặc đồng phục; đeo biển tên theo quy định, không đội mũ).

- Đối với hồ sơ đào tạo lái xe quân sự A3, B2, C, gồm:

+ Kế hoạch đào tạo (kèm theo danh sách học viên) của cơ sở đào tạo;

+ Bản sao quyết định giao chỉ tiêu đào tạo nhân viên kỹ thuật sơ cấp của Tổng Tham mưu trưởng đối với trường hợp đào tạo theo chỉ tiêu nhiệm vụ; văn bản đề nghị đào tạo lái xe của thủ trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng đối với trường hợp gửi đào tạo;

+ Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự của cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này;

+ Bản sao Giấy chứng minh quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, phiếu quân nhân hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ như sau: Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, phiếu quân nhân, thẻ học viên, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực;

+ Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định do quân y cấp trung đoàn và tương đương trở lên xác nhận theo Mẫu số 02 kèm theo Thông tư này;

+ 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định (ảnh chụp trên nền màu xanh; quân nhân mặc quân phục thường dùng; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng mặc đồng phục; đeo biển tên theo quy định, không đội mũ).

Thông tư 86/2023/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 04/01/2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe quân sự

Nguyễn Văn Phước Độ

Giấy phép lái xe quân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép lái xe quân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe quân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép lái xe quân sự có tổng cộng bao nhiêu điểm từ 1/1/2025? Quy định về Điểm của Giấy phép lái xe quân sự thế nào?
Pháp luật
Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những hạng nào? Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 tại Thông tư 68/2024 gồm những gì?
Pháp luật
Ban hành Thông tư 68/2024 về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025?
Pháp luật
Ngoài quân nhân thì có đối tượng nào được học lái xe quân sự không? Thời hạn Giấy phép lái xe quân sự là không kỳ hạn đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp từ 01/6/2024 gồm có những nội dung gì? Thủ tục đổi giấy phép lái xe thế nào?
Pháp luật
Bổ sung hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi sử dụng trái phép biển số đăng ký xe quân sự?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy phép lái xe quân sự từ 04/01/2024 như thế nào? Giấy phép lái xe quân sự có các hạng nào?
Pháp luật
Từ ngày 04/01/2024, trường hợp nào bị thu hồi giấy phép lái xe quân sự? Điều kiện dự sát hạch lái xe quân sự như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 04/01/2024 hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự được thực hiện như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào