Thủ tục thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra sao?
- Trình tự thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra sao?
- Thành phần hồ sơ thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm những gì?
- Thời hạn giải quyết việc rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là khi nào?
Trình tự thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra sao?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 6 Mục X Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2202/QĐ-BNN-VP năm 2023 quy định trình tự thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
- Bước 1: Phân công
Vụ Pháp chế tham mưu trình Bộ ban hành công văn gửi các đơn vị thuộc Bộ đề nghị thực hiện hệ thống hóa văn bản 5 năm.
- Bước 2: Thực hiện hệ thống hoá
Đơn vị thuộc Bộ theo lĩnh vực được phân công quản lý thực hiện hệ thống hóa văn bản 5 năm, cụ thể:
+ Thực hiện tập hợp, rà soát, kiểm tra, lập danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; danh mục văn bản còn hiệu lực, gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần và văn bản chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa; danh mục văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
+ Gửi kết quả hệ thống hóa văn bản 5 năm đến Vụ Pháp chế.
- Bước 3: Kiểm tra, rà soát, tổng hợp, xây dựng dự thảo
+ Vụ Pháp chế kiểm tra, rà soát kết quả hệ thống hóa của các đơn vị, tổng hợp, xây dựng dự thảo Quyết định danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; danh mục văn bản còn hiệu lực, gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần và văn bản chưa có lực tính đến thời điểm hệ thống hóa; danh mục văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
+ Tổ chức họp/lấy ý kiến của các đơn vị đối với dự thảo Quyết định.
+ Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Quyết định.
- Bước 4: Trình Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, ban hành
+ Vụ trưởng Vụ Pháp chế ký trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký ban hành Quyết định hệ thống hóa văn bản QPPL 5 năm; văn bản công bố kết quả hệ thống hóa 5 năm.
+ Phát hành văn bản.
Lưu ý: Thời hạn giải quyết thủ tục như sau:
- Thời điểm ấn định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hoá để công bố là ngày 31/12 của năm thứ 5 tính từ thời điểm hệ thống hoá kỳ trước.
- Bộ trưởng Bộ NN&PTNT công bố kết quả hệ thống hóa văn bản chậm nhất là ngày 01/02 của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hoá.
Thủ tục thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra sao?
Thành phần hồ sơ thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 6 Mục X Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2202/QĐ-BNN-VP năm 2023 quy định thành phần hồ sơ thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
c) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả hệ thống hoá văn bản của đơn vị;
- Các danh mục văn bản theo Mẫu số 03, 04, 05, 06 Phụ lục XI kèm theo Quyết định số 3334/QĐ-BNN-PC ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình xây dựng, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa; hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tập hệ thống hoá các văn bản còn hiệu lực theo quy định tại khoản 5 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 (Mẫu theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
Theo đó, hồ sơ thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm những giấy tờ theo quy định trên.
Thời hạn giải quyết việc rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là khi nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 6 Mục X Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2202/QĐ-BNN-VP năm 2023 quy định như sau:
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời điểm ấn định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hoá để công bố là ngày 31/12 của năm thứ 5 tính từ thời điểm hệ thống hoá kỳ trước.
- Bộ trưởng Bộ NN&PTNT công bố kết quả hệ thống hóa văn bản chậm nhất là ngày 01/02 của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hoá.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Vụ Pháp chế tham mưu trình Bộ ban hành công văn gửi các đơn vị thuộc Bộ đề nghị thực hiện hệ thống hóa văn bản 5 năm.
- Đơn vị thuộc Bộ theo lĩnh vực được phân công quản lý thực hiện hệ thống hóa văn bản 5 năm.
- Vụ Pháp chế kiểm tra, rà soát kết quả hệ thống hóa của các đơn vị, tổng hợp, xây dựng dự thảo Quyết định hệ thống hóa văn bản QPPL 5 năm của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định hệ thống hóa văn bản QPPL 5 năm
Theo như quy định trên thì thời hạn giải quyết việc rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật 5 năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là ngày 31/12 của năm thứ 5 tính từ thời điểm hệ thống hoá kỳ trước.
Nguyễn Hạnh Phương Trâm
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Văn bản quy phạm pháp luật có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?