Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online năm 2023? Hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân online gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online năm 2023? Hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân online gồm những gì? - Câu hỏi của anh Phương (Gò Vấp)

Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online mới nhất năm 2023?

Căn cứ Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp được ban hành ngày 10/04/2023.

Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể được thực hiện trực tiếp hoặc trực tuyến (online) trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.---.gov.vn).

Cụ thể, thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online được thực hiện theo tiểu mục 16 Mục A Phần II Phụ lục Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023 như sau:

Bước 1:

- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

- Người có yêu cầu cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu; chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.

Bước 3: Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ

- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ;

- Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.

Bước 4: Công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

- Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân điện tử và xác nhận (tối đa 01 ngày).

- Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin xác nhận tình trạng hôn nhân và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Bước 5: Công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

Bước 6: Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân kiểm tra thông tin trên Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, nhận Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online  năm 2023? Hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân online gồm những gì?

Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online năm 2023? Hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân online gồm những gì?

Hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân online gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 16 Mục A Phần II Phụ lục Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023. Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online bao gồm:

- Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc tải lên các giấy tờ sau:

Giấy tờ phải tải lên

+ Trường hợp người yêu cầu đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì tải lên giấy tờ hợp lệ để chứng minh;

+ Bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài);

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trong trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng ;

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

Giấy tờ phải xuất trình

- Hộ chiếu hoặc CMND hoặc Thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân còn giá trị sử dụng;

Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên.

- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân. Trường hợp các thông tin đã được khai thác từ CSDLQG về dân cư thì người có yêu cầu không phải tải lên

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có hiệu lực bao lâu?

Căn cứ quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Theo quy định trên thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có hiệu lực trong 6 tháng kể từ ngày cấp.

Cụ thể, khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Đặng Phan Thị Hương Trà

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vợ chồng chung sống trước năm 1987 không đăng ký kết hôn có được xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực tế không?
Pháp luật
Xin giấy chứng nhận độc thân ở nơi tạm trú trong trường hợp nào? Người xin cấp giấy chứng nhận độc thân nhằm mục đích kết hôn phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Để xin cấp giấy chứng nhận độc thân cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Sau bao lâu sẽ được cấp giấy chứng nhận độc thân?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất theo Thông tư 04 là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn hay không?
Pháp luật
Sắp kết hôn có cần phải Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay không? Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong mấy năm?
Pháp luật
Có được xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi đăng ký KT3 không? Và có được đăng ký kết hôn tại nơi đăng ký KT3 không?
Pháp luật
Trình tự cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú để làm thủ tục kết hôn như thế nào?
Pháp luật
Sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không đúng với mục đích ghi trong giấy xác nhận thì có bị xử phạt hay không?
Pháp luật
Lập giấy ủy quyền để xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có cần phải công chứng, chứng thực hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào