Thừa phát lại miễn nhiệm theo mong muốn cá nhân có được thì có được bổ nhiệm lại hay không?

05 năm trước tôi được miễn nhiệm thừa phát lại theo mong muốn của cá nhân. Giờ đây tôi muốn được bổ nhiệm lại thì có được hay không? Hồ sơ và thủ tục để thực hiện bổ nhiệm lại được pháp luật quy định như thế nào?

Thừa phát lại là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

Thừa phát lại miễn nhiệm theo mong muốn cá nhân

Thừa phát lại miễn nhiệm theo mong muốn cá nhân

Thừa phát lại bị miễn nhiệm trong các trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì thừa phát lại bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:

- Thừa phát lại được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân.

- Thừa phát lại bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

+ Không còn đủ tiêu chuẩn như:

(1) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.

(2) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

(3) Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

(4) Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại.

(5) Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.

+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 8 Điều 11 của Nghị định này;

(1) Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự;

(2) Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.

+ Không đăng ký và hành nghề Thừa phát lại trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm;

+ Không hành nghề Thừa phát lại liên tục từ 02 năm trở lên;

+ Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại tối đa 12 tháng mà lý do tạm đình chỉ vẫn còn.

Thừa phát lại được miễn nhiệm theo mong muốn của cá nhân có được bổ nhiệm lại hay không?

Điều 14 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về bổ nhiệm lại Thừa phát lại như sau:

- Người được miễn nhiệm Thừa phát lại theo nguyện vọng cá nhân được xem xét bổ nhiệm lại Thừa phát lại khi có đề nghị.

- Người bị miễn nhiệm Thừa phát lại do không còn đủ tiêu chuẩn chỉ được xem xét bổ nhiệm lại Thừa phát lại khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn và lý do miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp bị miễn nhiệm do đã bị kết án về tội phạm mà chưa

- Người bị miễn nhiệm Thừa phát lại chỉ được đề nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại có hiệu lực trong các trường hợp:

+ Không đăng ký và hành nghề Thừa phát lại trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm;

+ Không hành nghề Thừa phát lại liên tục từ 02 năm trở lên.

- Người bị miễn nhiệm Thừa phát lại do đã bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà chưa được xóa án tích; đã bị kết án về tội phạm liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích thì không được bổ nhiệm lại Thừa phát lại.

Tải về mẫu đơn để nghị miễn nhiệm Thừa phát lại mới nhất 2023: Tại Đây

Hồ sơ đăng ký bổ nhiệm lại Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ gì?

Khoản 1 Điều 10 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật để đối chiếu;

- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật bao gồm:

+ Quyết định tuyển dụng, hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội;

+ Giấy tờ chứng minh đã miễn nhiệm, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc thu hồi thẻ;

+ Giấy tờ chứng minh đã nghỉ hưu hoặc thôi việc đối với trường hợp người đang là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại để đối chiếu.

Thủ tục bổ nhiệm lại Thừa phát lại được quy định như thế nào?

Thủ tục bổ nhiệm lại Thừa phát lại được quy định tại Điều 10 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, cụ thể:

- Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 của Nghị định này nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.

- Bước 2: Gửi văn bản đề nghị bổ nhiệm đến Bộ trưởng Bộ Tư pháp

+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm Thừa phát lại kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm.

+ Trường hợp từ chối đề nghị phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

- Bước 3: Ra quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại

+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại.

+ Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

+ Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tư pháp tiến hành xác minh hoặc có văn bản đề nghị Sở Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan xác minh tiêu chuẩn bổ nhiệm, thông tin trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm trước khi xem xét, quyết định việc bổ nhiệm. Thời gian xác minh không quá 45 ngày, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Tư pháp có văn bản xác minh; thời gian xác minh không tính vào thời hạn xem xét bổ nhiệm Thừa phát lại nêu tại khoản này.

- Bước 4: Nộp phí, lệ phí

Người đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Như vậy, Thừa phát lại đã được miễn nhiệm theo mong muốn cá nhân thì được bổ nhiệm lại khi có đề nghị. Khi thực hiện việc đăng ký bổ nhiệp lại, người có nhu cầu cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ và thực hiện trình tự đăng ký theo quy định đã được đề cập tại bài viết này.

Tải về mẫu đơn để nghị bổ nhiệm lại Thừa phát lại mới nhất 2023: Tại Đây

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thừa phát lại

Tô Nguyễn Thu Trang

Thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thừa phát lại có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thừa phát lại
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thừa phát lại có được thực hiện tống đạt các giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của cơ quan thi hành án dân sự không?
Pháp luật
Thừa phát lại có quyền xác minh điều kiện thi hành án ngoài địa bản cấp tỉnh nơi Văn phòng thừa phát lại đặt trụ sở hay không?
Pháp luật
Người hành nghề thừa phát lại mà kiêm nhiệm hành nghề thanh lý tài sản sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại bao gồm những nội dung gì? Điều kiện nhận, hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm thừa phát lại Mẫu TP-TPL-09-sđ mới nhất ra sao? Cách điền đơn đề nghị miễn nhiệm chuẩn nhất là gì?
Pháp luật
Tổng hợp biểu mẫu về nghề Thừa phát lại năm 2024 được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 03 mới nhất ra sao?
Pháp luật
Giấy đăng ký tham gia khóa đào tạo, khóa bồi dưỡng nghề thừa phát lại mới nhất 2024 là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại mới nhất 2024 ra sao? Thủ tục bổ nhiệm Thừa phát lại như thế nào?
Pháp luật
Thừa phát lại có thời gian hành nghề từ 02 năm trở lên thì có được miễn đào tạo nghề đấu giá hay không?
Pháp luật
Phó giáo sư chuyên ngành luật có được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại hay không? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào