Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa là ai? Quá cảnh hàng hóa là hoạt động như thế nào?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp thắc mắc như sau thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa là ai? Quá cảnh hàng hóa là hoạt động như thế nào? Câu hỏi của anh H.L.Q đến từ Bà Rịa - Vũng Tàu.

Quá cảnh hàng hóa là hoạt động như thế nào?

Theo quy định tại Điều 241 Luật Thương mại 2005 về quá cảnh hàng hóa

Theo đó, quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 35 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chung về quá cảnh hàng hóa, cụ thể như sau:

(1) Quá cảnh hàng hóa

- Đối với hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.

- Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.

- Đối với hàng hóa không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 35 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải quan.

(2) Trung chuyển hàng hóa

Trường hợp hàng hóa quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Nghị định 69/2018/NĐ-CP vận chuyển bằng đường biển từ nước ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng biển, sau đó được đưa ra nước ngoài từ chính khu vực trung chuyển này hoặc đưa đến khu vực trung chuyển tại bến cảng, cảng biển khác để đưa ra nước ngoài, thủ tục trung chuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không phải có giấy phép của Bộ Công Thương.

(3) Đối với các Hiệp định quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam ký giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.

(4) Việc vận chuyển hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(5) Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện hành của Việt Nam.

Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa là ai? Quá cảnh hàng hóa là hoạt động như thế nào?

Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa là ai? Quá cảnh hàng hóa là hoạt động như thế nào? (Hình từ Internet)

Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa là ai?

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa:

Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa
Thương nhân có đăng ký kinh doanh ngành nghề giao nhận, vận tải được làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho chủ hàng nước ngoài quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.

Như vậy, thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa là thương nhân có đăng ký kinh doanh ngành nghề giao nhận, vận tải được làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho chủ hàng nước ngoài quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.

Cơ quan nào có thẩm quyền trong việc cho phép quá cảnh hàng hóa?

Đối chiếu theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý ngoại thương 2017 về cho phép quá cảnh hàng hóa:

Theo đó:

(1) Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.

(2) Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

(3) Hàng hóa không thuộc quy định tại (1), (2) được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam và chỉ phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập đầu tiên và cửa khẩu xuất cuối cùng theo quy định của pháp luật về hải quan.

Ngoài ra theo quy định tại Điều 36 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa:

(1) Đối với trường hợp quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.

- Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị quá cảnh hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đề nghị quá cảnh hàng hóa nêu rõ mặt hàng (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); phương tiện vận chuyển; tuyến đường vận chuyển: 1 bản chính.

+ Hợp đồng vận tải: 1 bản chính.

+ Công thư đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của nước đề nghị cho hàng hóa quá cảnh gửi Bộ trưởng Bộ Công Thương: 1 bản chính.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của chủ hàng, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi ý kiến của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có văn bản trả lời.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời chủ hàng bằng văn bản.

(2) Đối với trường hợp quá cảnh hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định pháp luật:

- Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 Nghị định 69/2018/NĐ-CP trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.

- Trường hợp không cấp Giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.

- Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, chủ hàng gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép.

Tải về Đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quá cảnh hàng hóa

Phan Thanh Thảo

Quá cảnh hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quá cảnh hàng hóa có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quá cảnh hàng hóa
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống ACTS là gì? Hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS thực hiện thủ tục hải quan tại địa điểm nào?
Pháp luật
Bộ Công Thương xem xét quyết định cấp phép quá cảnh hàng hóa đối với những hàng hóa nào? Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa?
Pháp luật
Trong thời gian quá cảnh hàng hóa có được quyền thay đổi tuyến đường được vận chuyển hàng hóa quá cảnh hay không?
Pháp luật
Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa là ai? Quá cảnh hàng hóa là hoạt động như thế nào?
Pháp luật
Những trường hợp nào thì thời gian quá cảnh hàng hóa tại Việt Nam vượt quá 30 ngày theo quy định?
Pháp luật
Thời gian quá cảnh hàng hóa tại lãnh thổ Việt Nam tối đa là bao nhiêu ngày? Có trường hợp ngoại lệ nào không?
Pháp luật
Hàng hóa cấm kinh doanh muốn quá cảnh tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì? Hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam? Thời gian quá cảnh hàng hóa là bao lâu?
Pháp luật
Cửa khẩu và tuyến đường quá cảnh hàng hóa được quy định thế nào? Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh được thực hiện tại cơ quan nào?
Pháp luật
Trung chuyển hàng hóa quá cảnh được thực hiện như thế nào? Hồ sơ quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ được quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào